Quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/20000 phân khu số 1, đô thị Lam Sơn Sao Vàng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA Số: /QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thanh Hóa, ngày tháng năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
Phân khu số 01, đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 5086/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040;
Căn cứ Thông báo số 17/TB-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh Thanh Hóa về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi tiếp và làm việc với Đoàn công tác của Công ty cổ phần Tập đoàn Sovico;
Theo đề nghị của UBND huyện Thọ Xuân tại tờ trình số .../TTr-UBND ngày .../ /2024 V/v phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01, đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa của Sở Xây dựng tại Báo cáo kết quả thẩm định số ..../SXD-QH ngày .../ /2024 V/v Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01, đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01, đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa với các nội dung chính sau:
1. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch
- Khu đất lập quy hoạch phân khu thuộc một phần địa giới hành chính thị trấn Sao Vàng và các xã Xuân Phú, xã Thọ Lâm, Xuân Sinh, huyện Thọ Xuân và một phần xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn (thuộc các khu vực số 02 (không bao gồm khu vực sân bay Thọ Xuân) và 03 thuộc phạm vi đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 đã được phê duyệt), ranh giới khu đất cụ thể:
+ Phía Bắc giáp: đường số 3 (QL47) và khu vực sân bay Thọ Xuân;
+ Phía Nam giáp: đường số 4 (đường vành đai phía Nam KCN);
+ Phía Tây giáp: đưởng Hồ Chí Minh;
+ Phía Đông giáp: Khu đất sử dụng hỗn hợp theo QHC.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch khoảng: 2.300,0 ha (diện tích lập khảo sát địa hình khoảng 2.500,0 ha).
2. Tính chất khu vực lập quy hoạch
Là Khu đô thị dịch vụ công nghệ hàng không gắn với trung tâm hành chính chính trị mới của Thị xã Thọ Xuân trong tương lai, gồm: Khu hành chính chính trị (Huyện ủy - HĐND - UBND huyện, trung tâm hành chính công và các cơ quan khác) kết hợp với các khu vực phụ trợ như Trung tâm triển lãm tỉnh, trung tâm TDTT cấp vùng, dịch vụ đa chức năng gắn với Trung tâm Logistics tại cửa ngõ cảng hàng không Thọ Xuân, các khu dân cư hiện trạng, dân cư mới khu đô thị sinh thái mới, công viên trung tâm, vui chơi, giải trí, sân Golf, resort, trung tâm văn hoá, y tế, giáo dục, các công trình công cộng đô thị, không gian cây xanh và những diện tích phụ trợ khác...
3. Các chỉ tiêu cơ bản
a) Dự kiến quy mô dân số và đất đai:
- Quy mô dân số đến năm 2040: khoảng 65.000 người (Chỉ tiêu dân số cụ thể sẽ được tính toán cụ thể xác định trong quá trình lập đồ án lập Quy hoạch).
b) Các chỉ tiêu đất đai:
- Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị (đối với đô thị loại IV): 28 - 45 m2/người; trong đó:
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng đơn vị ở: tối thiểu 2 m2/người;
+ Đất các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở: Chỉ tiêu tính toán xác định cụ thể trên cơ sở quy định tại Bảng 2.4 QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021.
+ Đất bãi đỗ xe: Chỉ tiêu tính toán xác định cụ thể trên cơ sở quy định tại Bảng 2.18 QCVN 01:2021/BXD và phân bổ quỹ đất bãi đỗ xe từ quy hoạch toàn đô thị Lam Sơn - Sao Vàng.
- Đối với các loại đất khác cấp đô thị trở lên: đảm bảo diện tích theo phân bổ của đồ án quy hoạch chung được duyệt.
c) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Tỷ lệ đất giao thông tính đến đường phân khu vực (không bao gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị: tối thiểu 18%.
- Cấp điện: 1.000 KWh/người/năm;
- Cấp nước: 120 lít/người/ ngày-đêm;
- Thoát nước: Thoát nước mưa và nước thải riêng biệt;
- Xử lý nước thải: bằng 100% nước cấp;
- Chỉ tiêu xử lý chất thải: 0,9 kg/người/ngày-đêm;
- Rác thải: Thu gom và xử lý 100%.
- Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật khác: Yêu cầu tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/BXD và các Quy chuẩn khác có liên quan. (các chỉ tiêu sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật sẽ được luận chứng, tính toán cụ thể trong quá trình lập đồ án quy hoạch theo các quy định hiện hành).
4. Các yêu cầu về nội dung nghiên cứu
4.1. Yêu cầu về công tác điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập số liệu
- Khảo sát địa hình tỷ lệ 1/2000 hệ toạ độ VN2000, độ cao Nhà nước, diện tích khảo sát địa hình khoảng 2.500 ha.
- Các số liệu điều tra hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật.., phải sử dụng số liệu điều tra mới nhất, có hệ thống bảng biểu kèm theo.
- Điều tra khảo sát đánh giá điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và các mối liên hệ quy hoạch khác.
- Yêu cầu điều tra cụ thể về hiện trạng các công trình hạ tầng xã hội và công trình công cộng, khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân, đối chiếu chỉ tiêu so với các quy chuẩn, quy định hiện hành để có giải pháp cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng mới.
- Đánh giá rà soát, cập nhật đầy đủ số lượng di tích đã được xếp hạng và diện tích khoanh vùng bảo vệ di tích đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hiện trạng hoạt động du lịch và thiết chế văn hoá, thể thao tại khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
- Điều tra khảo sát đánh giá các dự án đang triển khai, các quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư có liên quan để khớp nối và điều chỉnh nếu có bất cập.
4.2. Yêu cầu về nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc
- Khớp nối đồng bộ với các quy hoạch, dự án có liên quan, tạo thể thống nhất cơ sở hạ tầng trên cơ sở quy hoạch chung được duyệt và theo các tiêu chuẩn của đô thị loại IV.
- Phân khu chức năng hợp lý giữa các không gian dân cư đô thị, dân cư nông thôn, không gian công cộng, thương mại, không gian xanh sinh thái, đặc biệt là đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định với các công trình, các khu vực bảo tồn.
- Tôn trọng địa hình, cảnh quan tự nhiên; bổ sung các thiết kế và cải tạo cảnh quan ven các kênh và hệ sinh thái khu vực các hồ nước để hình thành các không gian xanh, công viên, không gian vui chơi giải trí, văn hóa - TDTT...xây dựng hình thái đô thị xanh - hiện đại - sinh thái.
- Tổ chức hợp lý các không gian công cộng, kết nối phù hợp đảm bảo nhu cầu của nhân dân và khách du lịch. Đặc biệt là các quảng trường, không gian công cộng, vui chơi giải trí..vv. Cải tạo, bổ sung và nâng cấp hạ tầng đô thị với các khu vực dân cư hiện hữu nhằm kết nối đồng bộ về không gian và hạ tầng với các khu vực phát triển mới theo tiêu chuẩn đô thị loại IV.
- Khai thác hiệu quả quỹ đất, kết nối đồng bộ với các khu vực khác theo định hướng quy hoạch chung; tạo lập một khu đô thị sinh thái hiện đại, thân thiện với môi trường và đáp ứng các nhu cầu tham quan, du lịch - dịch vụ đô thị.
- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm và định hướng chỉ tiêu cho từng khu chức năng này về diện tích, tầng cao, mật độ xây dựng, phong cách kiến trúc...vv.
- Phân định rõ các khu vực phát triển khu đô thị với chức năng được bố trí phù hợp gắn với các lợi thế hiện có và làm cơ sở xác định các quỹ đất giao nhà đầu tử tổ chức thực hiện QHCT 1/500, giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng, khai thác quỹ đất phát triển, khớp nối các dự án đầu tư xây dựng đã và đang triển khai thực hiện hoặc đã lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết.
- Phân khu đô thị phải dự báo, xác định được quy mô dân số cho các lô đất quy hoạch làm cơ sở cho tính toán và phân bổ dân cư trong quy hoạch chi tiết và các dự án; Dân số dự báo, xác định phải bao gồm cả dân số vãng lai tại các khu đất ở và các khu đất xây dựng các công trình hỗn hợp có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu có).
- Phân khu đô thị phải xác định được hệ thống công trình dịch vụ - công cộng, chỉ tiêu sử dụng đất và khung hạ tầng kỹ thuật cho các lô đất cấp khu vực, đơn vị ở.
- Các trung tâm theo cấp hành chính và trung tâm chuyên ngành (y tế, đào tạo, thương mại, dịch vụ...) cần có quy mô phù hợp, đảm bảo tiết kiệm đất đai.
- Trung tâm theo cấp hành chính phải được bố trí tại vị trí có mối liên hệ thuận lợi nhất tới các khu chức năng của đô thị.
- Phải bố trí hỗn hợp nhiều chức năng khác nhau trong khu trung tâm đô thị đảm bảo khai thác sử dụng đất hiệu quả, linh hoạt và thuận tiện.
- Không gian xanh tự nhiên cần được bảo vệ tối đa; không gian xanh nhân tạo phải được phân bố hợp lý trên toàn diện tích đất xây dựng đô thị để đảm bảo thuận lợi trong sử dụng.
- Định hướng bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, các di sản, di tích trong khu vực, có phương án khai thác và phát huy các khu vực có giá trị về cảnh quan.
4.3. Yêu cầu về kết nối hạ tầng kỹ thuật
- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo nhu cầu sử dụng của khu vực nghiên cứu và các khu vực liên quan, phù hợp với mạng lưới chung theo định hướng Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn Sao Vàng đã được phê duyệt. Tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
- Về giao thông: Xác định mạng lưới đường giao thông liên kết giữa khu vực với đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 47, các đường tỉnh, liên kết với khu vực phía lân cận khu đô thị. Xác định chỉ giới đường đỏ, mặt cắt bao gồm các tuyến đường khu vực, đường nhánh, đường nội bộ phù hợp với quy hoạch khu vực. Tổ chức giao thông an toàn, đảm bảo liên hệ giữa các khu vực và các mối liên hệ với mạng lưới bên ngoài. Xác định vị trí quy mô các bãi xe và hệ thống công trình ngầm, tuy-nen kỹ thuật....
- Về cấp nước: dự báo nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô các công trình nhà máy, trạm bơm nước; bể chứa; các công trình đầu mối cấp nước khác và mạng lưới đường ống cấp nước đến đường phân khu vực;
- Về cấp điện: Xác định nhu cầu cấp điện, nguồn cung cấp điện, vị trí các trạm điện phân phối, mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và hệ thống điện chiếu sáng phải được nghiên cứu bố trí hợp lý, đảm bảo chiếu sáng, đồng thời làm tăng thêm giá trị thẩm mỹ cho khu vực.
- Về san nền, thoát nước mưa, thoát nước thải: Xác định mạng lưới thoát nước mưa, nước thải, vị trí quy mô khu xử lý nước thải, mạng lưới đường ống và thông số kỹ thuật chi tiết; Đề xuất các giải pháp san nền và cao độ chuẩn bị kỹ thuật phù hợp với từng khu vực, đảm bảo bám theo địa hình tự nhiên. Xác định cốt san nền khống chế cho từng khu vực, xác định độ dốc san nền, khối lượng đất đào đắp cho từng khu vực xây dựng.
- Về hạ tầng viễn thông thụ động: Xác định nhu cầu và mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Đề xuất biện pháp tổ chức công trình ngầm, gồm: cấp điện, các tuyến cáp thông tin, cấp thoát nước cho khu vực.
5. Danh mục hồ sơ đồ án
Thành phần, số lượng, quy cách thể hiện hồ sơ đồ án quy hoạch thực hiện theo quy định tại Điều 10 và phụ lục V, Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
6. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách huyện và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
7. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Thọ Xuân;
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Thanh Hóa;
- Đơn vị tư vấn lập: Lựa chọn theo quy định của Pháp luật;
- Thời gian lập đồ án không quá 9 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch UBND huyện Thọ Xuân và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 2 Quyết định; - Lưu: VT,CN. | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH |
|
|
Tin cùng chuyên mục
-
LỄ CÔNG BỐ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU CÔNG NGHIỆP LAM SƠN - SAO VÀNG, HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HÓA
26/04/2024 00:00:00 -
Bản vẽ ranh giới phân khu 1
26/03/2024 16:39:54 -
Bản vẽ vị trí phân khu 1
26/03/2024 16:37:57 -
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/20000 phân khu số 1, đô thị Lam Sơn Sao Vàng
26/03/2024 16:35:22
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/20000 phân khu số 1, đô thị Lam Sơn Sao Vàng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA Số: /QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thanh Hóa, ngày tháng năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
Phân khu số 01, đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 5086/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040;
Căn cứ Thông báo số 17/TB-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh Thanh Hóa về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi tiếp và làm việc với Đoàn công tác của Công ty cổ phần Tập đoàn Sovico;
Theo đề nghị của UBND huyện Thọ Xuân tại tờ trình số .../TTr-UBND ngày .../ /2024 V/v phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01, đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa của Sở Xây dựng tại Báo cáo kết quả thẩm định số ..../SXD-QH ngày .../ /2024 V/v Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01, đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01, đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa với các nội dung chính sau:
1. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch
- Khu đất lập quy hoạch phân khu thuộc một phần địa giới hành chính thị trấn Sao Vàng và các xã Xuân Phú, xã Thọ Lâm, Xuân Sinh, huyện Thọ Xuân và một phần xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn (thuộc các khu vực số 02 (không bao gồm khu vực sân bay Thọ Xuân) và 03 thuộc phạm vi đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 đã được phê duyệt), ranh giới khu đất cụ thể:
+ Phía Bắc giáp: đường số 3 (QL47) và khu vực sân bay Thọ Xuân;
+ Phía Nam giáp: đường số 4 (đường vành đai phía Nam KCN);
+ Phía Tây giáp: đưởng Hồ Chí Minh;
+ Phía Đông giáp: Khu đất sử dụng hỗn hợp theo QHC.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch khoảng: 2.300,0 ha (diện tích lập khảo sát địa hình khoảng 2.500,0 ha).
2. Tính chất khu vực lập quy hoạch
Là Khu đô thị dịch vụ công nghệ hàng không gắn với trung tâm hành chính chính trị mới của Thị xã Thọ Xuân trong tương lai, gồm: Khu hành chính chính trị (Huyện ủy - HĐND - UBND huyện, trung tâm hành chính công và các cơ quan khác) kết hợp với các khu vực phụ trợ như Trung tâm triển lãm tỉnh, trung tâm TDTT cấp vùng, dịch vụ đa chức năng gắn với Trung tâm Logistics tại cửa ngõ cảng hàng không Thọ Xuân, các khu dân cư hiện trạng, dân cư mới khu đô thị sinh thái mới, công viên trung tâm, vui chơi, giải trí, sân Golf, resort, trung tâm văn hoá, y tế, giáo dục, các công trình công cộng đô thị, không gian cây xanh và những diện tích phụ trợ khác...
3. Các chỉ tiêu cơ bản
a) Dự kiến quy mô dân số và đất đai:
- Quy mô dân số đến năm 2040: khoảng 65.000 người (Chỉ tiêu dân số cụ thể sẽ được tính toán cụ thể xác định trong quá trình lập đồ án lập Quy hoạch).
b) Các chỉ tiêu đất đai:
- Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị (đối với đô thị loại IV): 28 - 45 m2/người; trong đó:
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng đơn vị ở: tối thiểu 2 m2/người;
+ Đất các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở: Chỉ tiêu tính toán xác định cụ thể trên cơ sở quy định tại Bảng 2.4 QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021.
+ Đất bãi đỗ xe: Chỉ tiêu tính toán xác định cụ thể trên cơ sở quy định tại Bảng 2.18 QCVN 01:2021/BXD và phân bổ quỹ đất bãi đỗ xe từ quy hoạch toàn đô thị Lam Sơn - Sao Vàng.
- Đối với các loại đất khác cấp đô thị trở lên: đảm bảo diện tích theo phân bổ của đồ án quy hoạch chung được duyệt.
c) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Tỷ lệ đất giao thông tính đến đường phân khu vực (không bao gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị: tối thiểu 18%.
- Cấp điện: 1.000 KWh/người/năm;
- Cấp nước: 120 lít/người/ ngày-đêm;
- Thoát nước: Thoát nước mưa và nước thải riêng biệt;
- Xử lý nước thải: bằng 100% nước cấp;
- Chỉ tiêu xử lý chất thải: 0,9 kg/người/ngày-đêm;
- Rác thải: Thu gom và xử lý 100%.
- Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật khác: Yêu cầu tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/BXD và các Quy chuẩn khác có liên quan. (các chỉ tiêu sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật sẽ được luận chứng, tính toán cụ thể trong quá trình lập đồ án quy hoạch theo các quy định hiện hành).
4. Các yêu cầu về nội dung nghiên cứu
4.1. Yêu cầu về công tác điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập số liệu
- Khảo sát địa hình tỷ lệ 1/2000 hệ toạ độ VN2000, độ cao Nhà nước, diện tích khảo sát địa hình khoảng 2.500 ha.
- Các số liệu điều tra hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật.., phải sử dụng số liệu điều tra mới nhất, có hệ thống bảng biểu kèm theo.
- Điều tra khảo sát đánh giá điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và các mối liên hệ quy hoạch khác.
- Yêu cầu điều tra cụ thể về hiện trạng các công trình hạ tầng xã hội và công trình công cộng, khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân, đối chiếu chỉ tiêu so với các quy chuẩn, quy định hiện hành để có giải pháp cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng mới.
- Đánh giá rà soát, cập nhật đầy đủ số lượng di tích đã được xếp hạng và diện tích khoanh vùng bảo vệ di tích đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hiện trạng hoạt động du lịch và thiết chế văn hoá, thể thao tại khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
- Điều tra khảo sát đánh giá các dự án đang triển khai, các quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư có liên quan để khớp nối và điều chỉnh nếu có bất cập.
4.2. Yêu cầu về nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc
- Khớp nối đồng bộ với các quy hoạch, dự án có liên quan, tạo thể thống nhất cơ sở hạ tầng trên cơ sở quy hoạch chung được duyệt và theo các tiêu chuẩn của đô thị loại IV.
- Phân khu chức năng hợp lý giữa các không gian dân cư đô thị, dân cư nông thôn, không gian công cộng, thương mại, không gian xanh sinh thái, đặc biệt là đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định với các công trình, các khu vực bảo tồn.
- Tôn trọng địa hình, cảnh quan tự nhiên; bổ sung các thiết kế và cải tạo cảnh quan ven các kênh và hệ sinh thái khu vực các hồ nước để hình thành các không gian xanh, công viên, không gian vui chơi giải trí, văn hóa - TDTT...xây dựng hình thái đô thị xanh - hiện đại - sinh thái.
- Tổ chức hợp lý các không gian công cộng, kết nối phù hợp đảm bảo nhu cầu của nhân dân và khách du lịch. Đặc biệt là các quảng trường, không gian công cộng, vui chơi giải trí..vv. Cải tạo, bổ sung và nâng cấp hạ tầng đô thị với các khu vực dân cư hiện hữu nhằm kết nối đồng bộ về không gian và hạ tầng với các khu vực phát triển mới theo tiêu chuẩn đô thị loại IV.
- Khai thác hiệu quả quỹ đất, kết nối đồng bộ với các khu vực khác theo định hướng quy hoạch chung; tạo lập một khu đô thị sinh thái hiện đại, thân thiện với môi trường và đáp ứng các nhu cầu tham quan, du lịch - dịch vụ đô thị.
- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm và định hướng chỉ tiêu cho từng khu chức năng này về diện tích, tầng cao, mật độ xây dựng, phong cách kiến trúc...vv.
- Phân định rõ các khu vực phát triển khu đô thị với chức năng được bố trí phù hợp gắn với các lợi thế hiện có và làm cơ sở xác định các quỹ đất giao nhà đầu tử tổ chức thực hiện QHCT 1/500, giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng, khai thác quỹ đất phát triển, khớp nối các dự án đầu tư xây dựng đã và đang triển khai thực hiện hoặc đã lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết.
- Phân khu đô thị phải dự báo, xác định được quy mô dân số cho các lô đất quy hoạch làm cơ sở cho tính toán và phân bổ dân cư trong quy hoạch chi tiết và các dự án; Dân số dự báo, xác định phải bao gồm cả dân số vãng lai tại các khu đất ở và các khu đất xây dựng các công trình hỗn hợp có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu có).
- Phân khu đô thị phải xác định được hệ thống công trình dịch vụ - công cộng, chỉ tiêu sử dụng đất và khung hạ tầng kỹ thuật cho các lô đất cấp khu vực, đơn vị ở.
- Các trung tâm theo cấp hành chính và trung tâm chuyên ngành (y tế, đào tạo, thương mại, dịch vụ...) cần có quy mô phù hợp, đảm bảo tiết kiệm đất đai.
- Trung tâm theo cấp hành chính phải được bố trí tại vị trí có mối liên hệ thuận lợi nhất tới các khu chức năng của đô thị.
- Phải bố trí hỗn hợp nhiều chức năng khác nhau trong khu trung tâm đô thị đảm bảo khai thác sử dụng đất hiệu quả, linh hoạt và thuận tiện.
- Không gian xanh tự nhiên cần được bảo vệ tối đa; không gian xanh nhân tạo phải được phân bố hợp lý trên toàn diện tích đất xây dựng đô thị để đảm bảo thuận lợi trong sử dụng.
- Định hướng bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, các di sản, di tích trong khu vực, có phương án khai thác và phát huy các khu vực có giá trị về cảnh quan.
4.3. Yêu cầu về kết nối hạ tầng kỹ thuật
- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo nhu cầu sử dụng của khu vực nghiên cứu và các khu vực liên quan, phù hợp với mạng lưới chung theo định hướng Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn Sao Vàng đã được phê duyệt. Tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
- Về giao thông: Xác định mạng lưới đường giao thông liên kết giữa khu vực với đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 47, các đường tỉnh, liên kết với khu vực phía lân cận khu đô thị. Xác định chỉ giới đường đỏ, mặt cắt bao gồm các tuyến đường khu vực, đường nhánh, đường nội bộ phù hợp với quy hoạch khu vực. Tổ chức giao thông an toàn, đảm bảo liên hệ giữa các khu vực và các mối liên hệ với mạng lưới bên ngoài. Xác định vị trí quy mô các bãi xe và hệ thống công trình ngầm, tuy-nen kỹ thuật....
- Về cấp nước: dự báo nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô các công trình nhà máy, trạm bơm nước; bể chứa; các công trình đầu mối cấp nước khác và mạng lưới đường ống cấp nước đến đường phân khu vực;
- Về cấp điện: Xác định nhu cầu cấp điện, nguồn cung cấp điện, vị trí các trạm điện phân phối, mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và hệ thống điện chiếu sáng phải được nghiên cứu bố trí hợp lý, đảm bảo chiếu sáng, đồng thời làm tăng thêm giá trị thẩm mỹ cho khu vực.
- Về san nền, thoát nước mưa, thoát nước thải: Xác định mạng lưới thoát nước mưa, nước thải, vị trí quy mô khu xử lý nước thải, mạng lưới đường ống và thông số kỹ thuật chi tiết; Đề xuất các giải pháp san nền và cao độ chuẩn bị kỹ thuật phù hợp với từng khu vực, đảm bảo bám theo địa hình tự nhiên. Xác định cốt san nền khống chế cho từng khu vực, xác định độ dốc san nền, khối lượng đất đào đắp cho từng khu vực xây dựng.
- Về hạ tầng viễn thông thụ động: Xác định nhu cầu và mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Đề xuất biện pháp tổ chức công trình ngầm, gồm: cấp điện, các tuyến cáp thông tin, cấp thoát nước cho khu vực.
5. Danh mục hồ sơ đồ án
Thành phần, số lượng, quy cách thể hiện hồ sơ đồ án quy hoạch thực hiện theo quy định tại Điều 10 và phụ lục V, Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
6. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách huyện và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
7. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Thọ Xuân;
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Thanh Hóa;
- Đơn vị tư vấn lập: Lựa chọn theo quy định của Pháp luật;
- Thời gian lập đồ án không quá 9 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch UBND huyện Thọ Xuân và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 2 Quyết định; - Lưu: VT,CN. | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH |
|
|
Tin khác
Tin nóng
Công khai giải quyết TTHC
SĐT: 02373835076
Email: saovangubndtt@gmail.com