Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
141789

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phân khu số 1 Đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân

Ngày 26/03/2024 16:30:16

 

                     CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DELTA

                     DELTA CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY

                         Địa chỉ : 136 đường HH18 Hoằng Lộc, TT Bút Sơn, H.Hoằng Hoá, Tỉnh Thanh Hoá

                                            Tel:  0373717555  - Fax: 0373.943.886 - Email: ctxddelta@gmail.com – Website: ww.ctxddelta.com.vn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THUYẾT MINH

 NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN

QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 PHÂN KHU SỐ 01

ĐÔ THỊ LAM SƠN SAO VÀNG HUYỆN THỌ XUÂN

TỈNH THANH HOÁ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành: 02 /2024


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

 
 
 

 

 

 

 


THUYẾT MINH

NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN

QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 PHÂN KHU SỐ 01

ĐÔ THỊ LAM SƠN - SAO VÀNG HUYỆN THỌ XUÂN

TỈNH THANH HÓA

 

 

 

 

Cơ quan tổ chức lập quy hoạch

Cơ quan tư vấn

UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN THỌ XUÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN 

XÂY DỰNG DELTA

GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thanh Hóa 02/2024


MỤC LỤC

PHẦN 1. CÁC CƠ SỞ LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH.. 1

1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch. 1

1.2. Các căn cứ lập quy hoạch. 3

1.2.1. Căn cứ pháp lý. 3

1.2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu. 4

1.2.3. Các cơ sở bản đồ. 4

1.3. Vị trí, phạm vi và ranh giới quy hoạch. 5

1.3.1. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch. 5

1.3.2. Luận cứ phạm vi ranh giới lập quy hoạch. 5

1.4. Yêu cầu quản lý, đầu tư phát triển đối với khu vực lập quy hoạch. 6

1.4.1. Đất ở: 6

1.4.2. Đất công trình công cộng: 6

1.4.3. Đất công trình thương mại, dịch vụ hỗn hợp: 7

1.4.4. Đất cây xanh: 8

PHẦN 2. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC.. 10

2.1. Điều kiện tự nhiên. 10

2.1.1. Địa hình. 10

2.1.2. Địa chất 10

2.1.3. Khí hậu. 10

2.1.4. Thuỷ văn. 12

2.1.5. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên. 12

2.2. Đặc điểm hiện trạng. 13

2.2.1. Hiện trạng dân số và lao động. 13

2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất 14

2.2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật 15

2.3. Các định hướng tại quy hoạch chung đô thị đối với khu vực quy hoạch. 20

2.3.1. Định hướng khu trung tâm hành chính mới 21

2.3.2. Định hướng phát triển nhà ở. 21

2.3.3. Định hướng cơ sở giáo dục đào tạo. 21

2.3.4. Định hướng cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng. 22

2.4. Những vấn đề chính cần giải quyết 22

PHẦN 3. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH.. 23

3.1. Tính chất khu vực lập quy hoạch. 23

3.2. Dự kiến quy mô dân số, đất đai 23

3.3. Các chỉ tiêu cơ bản áp dụng. 23

3.3.1. Các chỉ tiêu đất đai: 23

3.3.2. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: 24

3.4. Yêu cầu đối với công tác điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập tài liệu số liệu, đánh giá hiện trạng  25

3.5. Yêu cầu về tổ chức không gian, phân khu chức năng. 25

3.6. Yêu cầu về kết nối hạ tầng kỹ thuật 27

PHẦN 4. HỒ SƠ SẢN PHẨM... 28

4.1. Hồ sơ địa hình phục vụ lập quy hoạch. 28

4.2. Hồ sơ quy hoạch. 28

4.2.1. Phần bản vẽ. 28

4.2.2. Phần văn bản. 29

4.3. Yêu cầu về số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ. 29

PHẦN 5. DỰ TOÁN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 30

5.1. Dự toán kinh phí: 30

5.2. Nguồn vốn lập quy hoạch: 30

5.3. Kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch. 30

5.4. Nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch. 31

5.4.1. Nội dung và đối tượng lấy ý kiến. 31

5.4.2. Hình thức và thời gian lấy ý kiến. 31

PHẦN 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 32

 


PHẦN 1. CÁC CƠ SỞ LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH

1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch

Năm 2019 UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quyết định số 2539/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070. Theo đó, khu vực đô thị Lam Sơn – Sao Vàng định hướng là khu vực đô thị động lực với các chức năng phát triển công – nông nghiệp công nghệ cao, đô thị và dịch vụ du lịch, đầu mối hạ tầng – kỹ thuật quan trọng như giao thông đường bộ, cảng hàng không. Về công nghiệp, phát triển khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng theo hướng sử dụng công nghệ cao, bố trí khu bảo trì, bảo dưỡng và dịch vụ hàng không tại vị trí lân cận Cảng Hàng không Thọ Xuân. Về thương mại, dịch vụ bố trí trung tâm thương mại cấp 1 tại khu vực thị trấn Sao Vàng làm đầu mối giao định hướng quốc tế, liên kết với Cảng Hàng không Thọ Xuân - Cảng Nghi Sơn - Cửa khẩu Na Mèo. Về Nông nghiệp định hướng phát triển Nông nghiệp công nghệ cao. Về phát triển du lịch, đẩy mạnh xây dựng các khu du lịch nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí kết hợp với các di tích lịch sử và khu vực cảnh quan sinh thái.

Ngày 05/8/2020, Bộ Chính trị đã ra Nghị quyết số 58-NQ/TW về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong đó xác định thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân là một trong 3 cực tăng trưởng của vùng đồng bằng và trung du của tỉnh (Thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và thị trấn Lam Sơn). Ngày 10/01/2022 Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thanh Hóa đã ban hành Nghị quyết số 10-NQ/TU về xây dựng và phát triển huyện Thọ Xuân đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong đó xác định “Phát triển huyện Thọ Xuân nhanh và bền vững với nông nghiệp là nền tảng, công nghiệp và nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao là đột phá, dịch vụ hàng không và du lịch gắn với bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể là mũi nhọn; trọng tâm là phát triển khu vực Lam Sơn - Sao Vàng trở thành trung tâm công nghiệp, nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao, dịch vụ hàng không của tỉnh, trung tâm hành chính mới của huyện, tạo động lực phát triển cho huyện Thọ Xuân và cả tỉnh”.

Ngày 29/12/2023, UBND tỉnh Thanh Hoá đã ban hành Quyết định số 5086/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2040, trong đó xác định khu vực đô thị Lam Sơn – Sao Vàng định hướng là khu vực đô thị động lực của cả huyện cũng như của tỉnh nên việc lập quy hoạch phân khu là cần thiết và cấp bách. Đây là tiền đề để xây dựng và phát triển huyện Thọ xuân đến năm 2030 trở thành thị xã Thọ Xuân.

- Quy hoạch chung điều chỉnh đô thị Lam Sơn- Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 đã được UBND tỉnh Thanh Hóa được phê duyệt bao gồm 08 khu vực: Khu vực Lam Sơn, khu đô thị dịch vụ hiện hữu (773,00 ha); Khu vực Sao Vàng, khu đô thị - Dịch vụ hàng không (1.830,00 ha); Khu vực đô thị trung tâm hành chính mới và khu đô thị sinh thái kết hợp sân Golf Núi Chì - Núi Chẩu (1.525,00 ha); Khu vực nông nghiệp phía Đông đường Hồ Chí Minh và khu đô thị sinh thái ven sông Chu (1.140,00 ha); Khu vực Lam Kinh, khu đô thị du lịch gắn với bảo tồn và phát huy giá trị Di tích quốc gia đặc biệt Lam Kinh (549,00 ha); Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng và không gian phụ trợ (590,25 ha); Khu vực cảnh quan và dân cư hiện hữu ven sông Chu. (677,00 ha); Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các xã Thọ Lâm, Thọ Xương, Thọ Diên (1.505,75 ha).

Trên cơ sở 08 khu vực quy hoạch, phân chia làm 06 phân khu, như sau:

- Phân khu số 1: thuộc địa phận thị trấn Sao Vàng, xã Xuân Phú, xã Thọ Lâm, xã Thọ Xương, xã Xuân Sinh, huyện Thọ Xuân và một phần nhỏ thuộc xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn (thuộc các khu vực số 02 và 03 đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, không bao gồm khu vực sân bay Thọ Xuân).

- Phân khu số 2: thuộc địa phận thị trấn Lam Sơn, xã Thọ Lâm, xã Thọ Xương, huyện Thọ Xuân (thuộc các khu vực số 01 và 08 đô thị Lam Sơn – Sao Vàng).

- Phân khu số 3 thuộc địa phận thị trấn Lam Sơn và xã Xuân Thiên (thuộc khu vực số 07 đô thị Lam Sơn – Sao Vàng).

- Phân khu số 4 nằm phía Tây đường Hồ Chí Minh thuộc địa phận xã Xuân Bái và xã Thọ Xương, (thuộc khu vực số 04 đô thị Lam Sơn – Sao Vàng).

- Phân khu số 5 Khu di tích lịch sử Lam Kinh thuộc địa phân thị trấn Lam Sơn và xã Kiên Thọ (huyện Ngọc Lặc) (thuộc khu vực số 05 đô thị Lam Sơn –

Sao Vàng).

- Phân khu số 6 Khu công nghiệp Lam Sơn – Sao Vàng thuộc địa phận thị trấn Sao Vàng (thuộc khu vực số 06 đô thị Lam Sơn – Sao Vàng).

Trong 06 Phân khu theo quy hoạch điều chỉnh năm 2023 thì có 02 phân khu trùng ranh giới với các phân khu đã duyệt quy hoạch 1/2000, gồm: Phân khu số 5 - Khu di tích lịch sử Lam Kinh và Phân khu số 6 - Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng; còn lại 04 Phân khu trùng một phần diện tích các phân khu đã được duyệt.

Qua rà soát các quy hoạch phân khu năm 2023, đối chiếu với các quy hoạch phân khu được duyệt trước đây. Huyện Thọ Xuân xét thấy Phân khu số 1, Phân khu số 2 là 02 phân khu trung tâm của đô thị, được quy hoạch với nhiều dự án đầu tư mới như: Khu đô thị trung tâm hành chính mới; khu đô thị sinh thái kết hợp sân Golf Núi Chì - Núi Chẩu; các khu nghỉ dưỡng; Bệnh viện; nông nghiệp công nghệ cao; Khu đô thị - dịch vụ hàng không…

Như vậy, việc lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01, thuộc khu đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá là thật sự cần thiết, đồ án được triển khai và phê duyệt sẽ tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý và đầu tư xây dựng theo đúng với quy hoạch, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn mới, khai thác, định hướng phát triển đô thị theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa và phát triển bền vững. qua đó tạo lập không gian đô thị đảm bảo các chức năng đã được định hướng với các khu dân cư phát triển mới, dân cư hiện trạng cải tạo gắn với hệ thống công trình HTXH, HTKT đảm bảo theo tiêu chuẩn đô thị loại IV. Ngoài ra đảm bảo các không gian phát triển đô thị với các công trình, khu chức năng như: thương mại dịch vụ, giáo dục, cây xanh cảnh quan và các công trình công cộng khác. Đây sẽ là hạt nhân thu hút đầu tư tại các khu vực lân cận, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội lớn.

*Tên đồ án quy hoạch:

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01, thuộc khu đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá.

1.2. Các căn cứ lập quy hoạch

1.2.1. Căn cứ pháp lý

- Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 37/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.

- Quyết định số 5086/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040;

- Thông báo số 17/TB-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh Thanh Hóa về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi tiếp và làm việc với Đoàn công tác của Công ty cổ phần Tập đoàn Sovico.

1.2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của Nhà nước.

- Các số liệu, tài liệu điều tra hiện trạng thực tế.

- Các dự án đã và đang triển khai;

1.2.3. Các cơ sở bản đồ

- Hồ sơ Bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2040 đã được UBND tỉnh phê duyệt;

- Hồ sơ các quy hoạch phân khu đã được phê duyệt có liên quan đến khu vực quy hoạch;

- Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 khu vực quy hoạch.

- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, 1/10.000 khu vực nghiên cứu.

- Bản đồ địa chính các xã, thị trấn trong phạm vi quy hoạch.

1.3. Vị trí, phạm viranh giới quy hoạch

1.3.1. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch

a) Phạm vi ranh giới:

- Khu đất lập quy hoạch phân khu thuộc một phần địa giới hành chính thị trấn Sao Vàng và các xã Xuân Phú, Thọ Xương, Thọ Lâm, Xuân Sinh, huyện Thọ Xuân và một phần xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn (thuộc các khu vực số 02 (không bao gồm khu vực sân bay Thọ Xuân) và 03 thuộc phạm vi đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 đã được phê duyệt), ranh giới khu đất cụ thể:

+ Phía Bắc giáp: đường số 3 (QL47) và khu vực sân bay Thọ Xuân;

+ Phía Nam giáp: đường số 4 (đường vành đai phía Nam KCN);

+ Phía Tây giáp: đưởng Hồ Chí Minh;

+ Phía Đông giáp: Khu đất sử dụng hỗn hợp theo QHC.

b) Quy mô lập quy hoạch:

- Quy mô diện tích lập quy hoạch khoảng: 2.300,0 ha (diện tích lập khảo sát địa hình khoảng 2.500,0 ha).

- Quy mô dân số:

+ Dân số hiện trạng năm 2022 khoảng 16.000 người.

+ Dự báo đến năm 2030, dân số khoảng 41.000 người; đến năm 2040, dân

số khoảng 65.000 người.

1.3.2. Luận cứ phạm vi ranh giới lập quy hoạch

- Căn cứ theo định hướng phân khu vực của đồ án quy hoạch chung được duyệt có 08 khu vực phát triển gắn với các trung tâm. Theo đó, Phân khu số 01: thuộc một phần địa giới hành chính thị trấn Sao Vàng và các xã Xuân Phú, Thọ Xương, Thọ Lâm, Xuân Sinh, huyện Thọ Xuân và một phần xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn (thuộc các khu vực số 02 (không bao gồm khu vực sân bay Thọ Xuân) và 03 thuộc phạm vi đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 đã được phê duyệt).

1.4. Yêu cầu quản lý, đầu tư phát triển đối với khu vực lập quy hoạch

1.4.1. Đất ở:

*Yêu cầu về kiến trúc:

Đối với khu ở cải tạo: Khoanh vùng cải tạo về kiến trúc, hệ thống hạ tầng kỹ thuật ( giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước...)  đạt chỉ tiêu như khu dân cư đô thị. Nhà ở của dân tuỳ thuộc từng khu vực sẽ nâng cấp cải tạo với tầng cao từ 2 đến 3 tầng, bố trí cây xanh, sân vườn theo điều kiện có thể để tạo cảnh quan môi trường đô thị.

Đối với các khu xây mới: Xây dựng tập trung hợp khối trên một số trục đường chính, gồm các hình thức nhà ở biệt thự, nhà liên kế, shophouse thấp tầng, áp dụng các hình thức kiến trúc mang bản sắc dân tộc, kết hợp nhẹ nhàng, hài hoà với sân vườn và cảnh quan thiên nhiên, hình thức thiết kế nhẹ nhàng, phong phú tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau.

* Yêu cầu về chuẩn bị đất đai và sử dụng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật:

Chuẩn bị đất đai các khu ở mới đảm bảo không úng lụt và phù hợp với qui hoạch tổng thể. San lấp theo dự án đồng bộ từng khu vực khi có thiết kế được duyệt. Nâng cao hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cải tạo từng khu vực. Xây dựng riêng biệt hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn. Đối với cốt sân nhà, tầng cao nhà, mặt đứng nhà khi xây dựng sẽ tuân thủ theo hồ sơ được cấp thẩm quyền  phê duyệt.

* Yêu cầu về vệ sinh môi trường:

Các khu nhà ở có hệ thống thu gom rác và có điểm tập trung rác theo qui hoạch chi tiết được duyệt. Nhà ở xây dựng cách điểm tập trung rác trên 50m và có trồng cây cách ly, thiết kế sân chơi, vườn hoa, khuôn viên cho từng khu ở.

* Yêu cầu quản lý xây dựng:

Việc xây dựng nhà ở phải tuân thủ theo đúng quy hoạch về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tầng cao nhà, độ đua ra của ban công, ô văng ... được yêu cầu phù hợp với từng đường phố. Trước khi xây dựng phải có đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng (trừ những trường hợp được miễn cấp giấy phép theo luật định) được cấp có có thẩm quyền phê duyệt và phải tuân theo sự hướng dẫn của cơ quan trực tiếp quản lý xây dựng đô thị.

1.4.2. Đất công trình công cộng:

* Yêu cầu về kiến trúc:

Đối với các công trình thuộc trung tâm hành chính, văn hoá, giáo dục, ytế cấp khu ở: thiết kế hợp khối, hình thức kiến trúc hiện đại mang đậm bản sắc dân tộc, phù hợp với tính chất công năng sử dụng của công trình và hài hoà với khung cảnh chung.

Đối với công trình dịch vụ công cộng - thương mại: thiết kế hình thức kiến trúc hiện đại, đẹp và phong phú, màu sắc tươi sáng, phối hợp cao tầng, không gian sử dụng thiết kế phù hợp với từng chức năng cụ thể

* Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:

Cốt nền của các khu vực thiết kế đảm bảo thoát nước và không ảnh hưởng các công trình lân cận.

Các công trình dịch vụ công cộng cấp đô thị đều có bãi đỗ xe, tuỳ theo từng khu vực qui mô bố trí hợp lý.

Đối với các công trình trung tâm lớn: thiết kế chiếu sáng phù hợp cho ngoại thất công trình vừa đảm bảo an toàn vừa cải tạo cảnh quan đô thị.

* Yêu cầu về vệ sinh môi trường:

Các khu trung tâm đều có hệ thống thu gom rác thiết kế thuận lợi, bố trí trên các đường nhánh và gần các mối giao cắt đường đô thị.

Cây xanh khu trung tâm công cộng trồng nhiều chủng loại cây trang trí, tạo ra nhiều không gian tạo cảnh quan môi trường phong phú.

* Yêu cầu về quản lý xây dựng:

Các công trình thuộc khu trung tâm chỉ được xây dựng khi có dự án đầu tư và qui hoạch mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền được phê duyệt trên cơ sở qui hoạch chi tiết và hoàn tất các thủ tục đầu tư xây dựng theo luật định.

Giới hạn khu đất và chỉ giới xây dựng công trình được xác lập theo qui hoạch mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt tuỳ thuộc theo qui mô, tính chất, vị trí xây dựng từng công trình.

1.4.3. Đất công trình thương mại, dịch vụ hỗn hợp:

* Yêu cầu về kiến trúc đô thị:

Đối với các công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở chủ yếu xây dựng loại thấp tầng (từ 3-5 tầng), riêng một số khu vực trung tâm hành chính mới (chiều cao cao tối đa khoảng 9 tầng); các công trình dọc tuyến chính đô thị, khu vực giao cắt các trục đường chính đô thị khuyến khích xây dựng các công trình thương mại, dịch vụ hỗn hợp cao tầng (5-15 tầng) tạo điểm nhấn cho khu vực, hình khối kiến trúc phù hợp với tính chất công năng sử dụng của công trình và hài hoà với khung cảnh chung.

Đối với công trình thương mại, dịch vụ hỗn hợp thiết kế hình thức kiến trúc hiện đại, đẹp và phong phú, màu sắc tươi sáng, phối hợp cao tầng, không gian sử dụng thiết kế phù hợp với từng chức năng cụ thể.

* Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:

Cốt nền của các khu vực thiết kế đảm bảo thoát nước và không ảnh hưởng các công trình lân cận. Các công trình dịch vụ công cộng cấp đô thị đều có bãi đỗ xe, tuỳ theo từng khu vực qui mô bố trí hợp lý. Đối với các công trình trung tâm lớn: thiết kế chiếu sáng phù hợp cho ngoại thất công trình vừa đảm bảo an toàn vừa cải tạo cảnh quan đô thị.

 * Yêu cầu về vệ sinh môi trường:

Các khu trung tâm đều có hệ thống thu gom rác thiết kế thuận lợi, bố trí trên các đường nhánh và gần các mối giao cắt đường đô thị. Cây xanh khu trung tâm công cộng trồng nhiều chủng loại cây trang trí, tạo ra nhiều không gian tạo cảnh quan môi trường phong phú.

* Yêu cầu về quản lý xây dựng:

Các công trình thuộc khu trung tâm chỉ được xây dựng khi có dự án đầu tư và qui hoạch mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền được phê duyệt trên cơ sở qui hoạch chi tiết và hoàn tất các thủ tục đầu tư xây dựng theo luật định.

Giới hạn khu đất và chỉ giới xây dựng công trình được xác lập theo qui hoạch mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt tuỳ thuộc theo qui mô, tính chất, vị trí xây dựng từng công trình.

1.4.4. Đất cây xanh:

*  Yêu cầu về Kiến trúc:

Các công trình kiến trúc dịch vụ phục vụ cho khu công viên cây xanh thiết kế đẹp, phong phú, mềm mại về tạo hình và kiểu dáng, khai thác tính dân tộc, chỉ xây dựng các công trình có qui mô nhỏ với tỷ lệ thích hợp không tạo ra các khối nặng nề che chắn tầm nhìn.

Cây xanh: thiết kế cụ thể phù hợp với chức năng của từng khu vực. Đối với công viên có bố trí mặt nước sẽ tổ chức làm đường ven hồ kết hợp kè đá chống xói lở tạo mỹ quan cho công viên. Đối với các khu cây xanh cách ly sẽ trồng các loại cây phù hợp với địa hình, đất đai khu vực.

* Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: San lấp mặt bằng theo yêu cầu thực tế mỗi khu vực, khai thác triệt để địa hình thiên nhiên, hạn chế tối đa việc san lấp.

* Yêu cầu về vệ sinh môi trường: Hệ thống thu gom rác phải được quy hoạch cụ thể, không bố trí các công trình công nghiệp gây bụi, bẩn gần các khu công viên, cấm thoát nước bẩn (chưa qua xử lý) vào các hồ trong khu công viên cây xanh.

* Yêu cầu về quản lý - bảo vệ: Các công viên cây xanh được đầu tư xây dựng theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với qui hoạch chi tiết đô thị. Nghiêm cấm việc khai thác, san lấp mặt bằng bừa bãi trong khu vực dự kiến xây dựng công viên gây tác động xấu ảnh hưởng địa hình khu đất và cảnh quan thiên nhiên.


PHẦN 2. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC

2.1. Điều kiện tự nhiên

2.1.1. Địa hình

Khu vực quy hoạch nằm trong vùng có địa hình đa dạng với các loại địa hình đặc trưng như sau:

Địa hình đồi núi: Phân bố chủ yếu phía Nam và Tây Nam khu quy hoạch, nằm trên địa phận các xã như Xuân Phú, một phần diện tích xã Thọ Lâm, Tây Nam thị trấn Sao Vàng, phía Nam xã Xuân Bái. Các ngọn đồi này có độ cao thay đổi từ 50m÷110m so với mực nước biển, tạo cho khu đất với địa hình phức tạp, với cao độ nền thay đổi liên tục từ +10m ÷ +110m.

Vùng địa hình chuyển tiếp: Là vùng đất thoải nằm giữa các đồi xen kẽ là các vùng đất thấp bằng phẳng, hiện tại được sử dụng canh tác cây công nghiệp như mía, cao su hoặc trồng rừng với các loại cây như tràm, keo, bạch đàn. Phân bố chủ yếu ở các xã như Xuân Sinh, phần lớn thị trấn Sao Vàng và một phần diện tích xã Thọ Lâm.

Nhìn chung địa hình khu vực đa dạng, biến thiên cao độ lớn.

2.1.2. Địa chất

Nền địa chất khu vực quy hoạch thuộc dải nền địa chất miền Trung Việt Nam, thuộc lớp trầm tích Pliocen đệ tứ thềm lục địa Việt Nam.

Khu vực thiết kế đất có cường độ chịu tải từ 1,0kg/cm2 - 3,0 kg/cm2, rất tốt cho xây dựng công trình.

Khu vực quy hoạch nằm trong vùng đất đồi núi, có nền đất tự nhiên tốt, thuận lợi cho việc xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật.

2.1.3. Khí hậu

- Khí hậu của khu vực lập quy hoạch mang đặc trưng khí hậu của khu vực nhiệt đới, gió mùa ẩm, có mùa đông lạnh.

* Chế độ nhiệt: Tổng nhiệt độ năm từ 8.500 - 8.7000C, nhiệt độ không khí trung bình cả năm là 23,40C. Mùa hè (từ tháng 5 - 9) nhiệt độ trung bình 270 C, cao tuyệt đối là 39,30 C. Mùa đông (từ tháng 12 - tháng 2 năm sau) nhiệt độ trung bình 16 - 18 0C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 4,40 C.

* Chế độ mưa: Lượng mưa bình quân năm đạt 1.911 mm; năm cao nhất đạt 2.929 mm; năm thấp nhất đạt 1.459 mm. Mưa ở Thọ Xuân có thể chia làm 2 thời kỳ: mùa mưa và mùa khô.

- Mùa mưa chính (từ tháng 5 - 10) lượng mưa chiếm 85% tổng lượng mưa cả năm, mưa nhiều vào các tháng 8, 9, 10; lượng mưa 3 tháng này có thể chiếm 50% - 60% tổng lượng mưa cả năm. Mùa mưa phụ (còn gọi là mưa tiểu mãn) từ tháng 5 - 6, xuất hiện mưa dọc dãy núi phía Đông Bắc (thượng nguồn sông Chu, sông Cầu Chày) gây lũ tiểu mãn.

- Từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau là mùa khô, tổng lượng mưa các tháng này khoảng 150 mm - 180 mm, chiếm khoảng 10 % - 15 % tổng lượng mưa cả năm.

- Với đặc điểm thời tiết - khí hậu như trên đòi hỏi chính quyền địa phương phải chủ động trong công tác phòng chống bão lụt, bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi, chống úng, chống xói mòn, rửa trôi vào mùa mưa và chống hạn vào mùa khô.

* Độ ẩm không khí: Bình quân năm 86%; trung bình năm cao 97%; Trung bình năm thấp 60%. Độ ẩm không khí thấp tuyệt đối 18%.

* Gió bão: Hàng năm Thọ Xuân chịu ảnh hưởng của hai loại gió mùa:

+ Mùa đông: gió mùa Đông Bắc thường rét, khô và hanh; xuất hiện từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau.

+ Mùa hè: Có gió Đông Nam từ tháng 4 đến tháng 8 mang hơi nước từ biển vào, thường có mưa.

- Ngoài ra, trong mùa này có gió Tây Nam (gió Lào) xuất hiện vào tháng 5 đến tháng 7 gây ra tình trạng nóng và khô hạn.

- Hướng gió thịnh hành nhất là Đông và Đông Nam, tốc độ trung bình 1,3 m/s, lớn nhất là 20m/s.

- Từ tháng 7 đến tháng 10 thường có bão đổ bộ từ biển vào, tốc độ gió thường cấp 8 - 9, cá biệt có cơn cấp 11 - 12 kèm theo mưa to gây tác hại đến cây trồng, vật nuôi.

* Sương:

+ Sương mù: Số ngày có sương mù trong năm từ 21 - 26 ngày thường xuất hiện tập trung vào các tháng 10, 11 và 12, có tác dụng tăng cường độ ẩm không khí và độ ẩm cho đất.

+ Sương muối: Những năm rét nhiều sương muối xuất hiện vào tháng 1 và tháng 2 gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất.

2.1.4. Thuỷ văn

Khu vực có khá nhiều ao, hồ tự nhiên, trong đó lớn nhất là hồ Đồng Trường, hồ Cửa Chát, hồ Mau Sủi và hồ Cây Quýt… với trữ lượng nước trung bình. Chiều sâu trung bình 1,2m÷4,6m.

Các hồ này được hình thành do các vùng trũng của các quả đồi, tích nước lâu ngày. Nguồn nước của các hồ chủ yếu là nước mưa từ các sườn đồi dồn về. Mực nước lớn nhất đo được ở hồ Đồng Trường ngày 04/04/2010 là 26,45m, còn ở hồ Cây Quýt ngày 20/03/2013 là 23,29m.

Do nằm trên các vùng có địa hình cao nên các hồ này không có khả năng trở thành các nguồn tiếp nhận nước mưa trong khu vực, mà chức năng chính của các hồ này là nguồn cấp nước cho tưới tiêu nông, lâm nghiệp, phục vụ sản xuất của người dân trong vùng với trữ lượng trung bình.

Mạng lưới sông suối, ao hồ còn là những nguồn tiếp nhận tự nhiên nước mặt trong khu vực, làm nhiệm vụ điều hòa lưu lượng nước mặt rồi thoát ra hệ thống sông nhà Lê.

2.1.5. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên

* Lợi thế khu vực quy hoạch:

- Có vị trí và mối liên hệ vùng rất tốt, có thể gắn kết với các khu đô thị, du lịch và vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao ở vùng gần, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, các khu Công nghệp Nghi Sơn và cảng nước sâu Nghi Sơn rất thuận tiện;

- Có hệ thống các đô thị vệ tinh hỗ trợ phát triển dịch vụ, du lịch và chia sẻ quỹ Đất phát triển đô thị;

- Hội tụ đủ các thuận lợi về giao thông với các đầu mối là đường bộ - đường không – đường thủy và tương lai là đường sắt nối với cảng đường biển.

- Diện tích chủ yếu là đất nông trường đồi thấp, trồng cây công nghiệp mía và cao su (thuộc công ty TNHH Sao Vàng quản lý); dân cư thưa thớt, đền bù giảỉ phóng mặt bằng thuận lợi cho phát triển mở rộng đô thị.

- Có truyền thống văn hóa, lịch sử; nguồn lao động nhiều năm đã có lối sống theo kiểu đô thị và tác phong làm việc công nghiệp thông qua các khu lâm trường, nông nghiệp công nghệ cao, các làng nghề và các nhà máy sản xuất công nghiệp.

- Được sự đồng thuận từ chính phủ, các cấp các ngành trong tỉnh, chính quyền địa phương và nhân dân khu vực quy hoạch đối với việc quy hoạch thành đô thị động lực vùng phía Tây tỉnh Thanh Hóa.

* Nhược điểm, thách thức cần giải quyết:

- Khá xa thành phố Thanh Hoá (khoảng 40km), nên tác động không cao đến việc phát triển của thành phố Thanh Hoá, một trong những trung tâm kinh tế quan trọng của tỉnh Thanh Hoá rất cần có những đầu tư đột phá để phát triển trong tương lai.

- Khu vực dự kiến hiện tại chưa phát triển, phải đầu tư khá lớn về hệ thống hạ tầng kỹ thuật như giao thông, điện, nước, thông tin. Đối với phát triển kinh tế công nghiệp công nghệ cao, tại thời điểm hiện tại chưa có khả năng hấp dẫn đối với các lao động trình độ cao đặc biệt là đối với các chuyên gia nghiên cứu trong nước và quốc tế.

- Xa các khu công nghiệp tập trung, cảng biển, khu kinh tế cửa khẩu (cách KKT Nghi Sơn khoảng 60 km, cách cửa khẩu Na Mèo khoảng 100 km);

- Xa các trung tâm đào tạo, các Viện nghiên cứu (các trung tâm đào tạo tại TP. Thanh Hóa khoảng gần 40 km).

- Dân cư khu vực chủ yếu là dân cư nông nghiệp bao gồm cả công nhân nông trường cũ và người dân tộc thiểu số. Việc tái định cư cho các đối tượng như trên có khó khăn nhất định cho việc chuyển đổi nghề nghiệp và ổn định cuộc sống. 

2.2. Đặc điểm hiện trạng

2.2.1. Hiện trạng dân số và lao động

a. Hiện trạng dân số

Dân số: Dân số hiện có trong khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc thị trấn Sao Vàng, các xã Xuân Phú, Thọ Lâm, Thọ Xương, Xuân Sinh và xã Thọ Sơn (huyện Triệu Sơn) khoảng 16.000 người.

Tỷ lệ tăng dân số trung bình toàn khu vực thị trấn Sao Vàng và các xã là 1,1%/năm trong đó tăng tự nhiên là 0,53%, và tăng cơ học 0,57 %/năm; do các cơ sở dịch vụ trên địa bàn thị trấn phát triển thu hút được lực lượng lao động đến làm việc.

Tại thị trấn Sao Vàng lao động kinh doanh dịch vụ và thương mại chiếm 71%, lao động sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm 27%. Tại các xã lao động sản nông nghiệp chiếm 87%, lao động phi nông nghiệp chiếm 12%. Tuy nhiên, người dân đã tiếp xúc với kỹ thuật cao trong nông nghiệp thông qua sản xuất cây mía và các cây trồng hiệu quả năng suất cao khác đồng thời với một bộ phận dân cư lao động trong các nhà máy mía đường, cồn… Đây là lợi thế cho phát triển thành phần kinh tế công nghiệp và dịch vụ do người dân đã có thói quen làm việc theo lối công nghiệp. 

Bảng hiện trạng dân số trung bình khu vực lập quy hoạch

TT

Xã, phường, thị trấn

Diện tích

Dân số 

Mật độ dân số

ha

(người)

(ng/ha)

1

Thị trấn Sao Vàng

816,48

6.520

8,19

2

Thọ Xương

54,77

145

2,65

3

Thọ Lâm

319,31

1.651

5,17

4

Xuân Phú

999,08

5.760

5,77

5

Xuân Sinh

69,87

1.326

18,99

6

Thọ Sơn (H. Triệu Sơn)

40,49

598

14,77

Tổng cộng

2.300,00

16.000

55.54

Nguồn: UBND huyện Thọ Xuân

2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất

Tại thị trấn Sao Vàng quỹ đất phát triển đô thị không còn nhiều, tuy nhiên tại các xã nằm trong ranh giới quy hoạch quỹ đất thuận lợi cho phát triển đô thị còn rất dồi dào, chủ yếu là đất trồng lúa, đất trồng màu, trồng mía...

Khu vực ven sông suối, hồ và các núi đồi cao trong khu vực có thể phát triển loại hình công trình dịch vụ du lịch -  sinh thái - cảnh quan vui chơi  giải trí, thể thao.

Mật độ xây dựng trong khu vực các xã mở rộng thấp, khả năng phát triển đô thị tương đối thuận lợi. Trong đó, chủ yếu là đất dân cư hiện trạng khoảng 17,4%; đất nông nghiệp chiếm khoảng 65,9% và đất lâm nghiệp khoảng 5,1%.

Trong quá trình thu nhập số liệu và khảo sát thực tế, kết hợp so sánh với hồ sơ địa phương đang lưu giữ kết quả đạt được như sau:

Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất đai khu vực nghiên cứu QH

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Diện tích
(ha)

Tỷ lệ
(%)

1

Đất nhóm nhà ở hiện trạng

580,56

25,24

2

Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ

6,40

0,28

3

Đất y tế

0,90

0,04

4

Đất văn hoá

1,77

0,08

5

Đất giáo dục

8,33

0,36

 

- Trường THPT

1,42

 

 

- Trường THCS, tiểu học, mầm non

6,91

 

6

Đất sản xuất công nghiệp, kho bãi

16,61

0,72

7

Đất cơ quan, trụ sở

2,72

0,12

8

Đất khu dịch vụ

5,23

0,23

9

Đất an ninh

2,44

0,11

10

Đất quốc phòng

1,70

0,07

11

Đất Di tích, tôn giáo

0,13

0,01

12

Đất nghĩa trang

4,32

0,19

13

Đất nông nghiệp

1239,76

53,90

14

Đất lâm nghiệp (rừng sản xuất)

207,24

9,01

15

Hồ, sông suối, kênh

117,91

5,13

16

Giao thông (Đường nhựa)

103,98

4,52

 

Tổng

2300,00

100,0

2.2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a. Giao thông:

* Giao thông đối ngoại

Khu vực dự kiến lập quy hoạch nằm tại vị trí có nhiều tuyến đường giao thông quan trọng đi qua, cụ thể như sau:

- Đường Hồ Chí Minh: Lộ giới 22,0m, đoạn chạy qua khu quy hoạch có chiều dài 10,8km. Quy mô đường cấp III, kết cấu bê tông nhựa. Đường Hồ Chí Minh thường xuyên được nâng cấp, cải tạo mặt đường.

- QL.47: Đoạn chạy qua khu vực gồm 04 đoạn như sau

+ Đoạn từ giáp ranh huyện Triệu Sơn đến ngã 4 Xuân Thắng (nay là TT. Sao Vàng): Chiều dài 4,0km, quy mô đường cấp III đồng bằng, kết cấu bê tông nhựa.

+ Đoạn từ ngã 4 TT. Sao Vàng đến đầu TT. Lam Sơn: Tổng chiều dài 8,0 km; quy mô đường cấp IV đồng bằng, kết cấu bê tông nhựa – láng nhựa. Đoạn qua khu vực thị trấn Sao Vàng và đầu thị trấn Lam Sơn hiện được nâng cấp, mở rộng, đồng thời đầu tư hệ thống rãnh thoát nước và vỉa hè hai bên.

- Quốc lộ 47B: Điểm đầu giao với QL47 tại xã Xuân Sinh, điểm cuối giao với QL45 tại xã Yên Trường (huyện Yên Định), kết nối huyện Thọ Xuân với huyện Yên Định. Đoạn qua khu vực có quy mô đường cấp IV, V đồng bằng, kết cấu láng nhựa. Bề rộng nền đường Bn = 9,0-11,0m, bề rộng mặt đường Bm = 6,0-7,0m.

- Đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn (ĐT.506): Là tuyến đường quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa, kết nối hai đầu mối giao thông lớn của tỉnh. Đoạn qua khu vực hiện nay được đầu tư quy mô đường cấp II, kết cấu bê tông nhựa, lộ giới 43,0m.

- Đường tỉnh 514 từ Thọ Xuân đi Triệu Sơn, lộ giới 8-12m kết cấu bê tông nhựa, chức năng kết nối 2 huyện Thọ Xuân và Triệu Sơn.

+ Đường tỉnh 506B kết nối các huyện Thọ Xuân - Thiệu Hóa – Yên Định. Đường loại VI đồng bằng, lộ giới hiện hữu là 6-8m, kết cấu bê tông nhựa.

* Giao thông đối nội

Giao thông đối nội trong khu vực gồm nhiều loại đường: Đường bê tông nhựa, đường cấp phối bê tông, đường cấp phối đá dăm.

+ Đường từ QL47 đi CHK Thọ Xuân: Quy mô đường chính đô thị kết cấu bê tông nhựa; Lộ giới Bn = 24,0m trong đó mặt đường Bm = 2x7,0m; phân cách Bpc = 6,0m; lề đường Bl = 2x2,0m.

+ Đường Sao Vàng (đoạn từ QL47 đến đường dẫn máy bay sân bay Sao Vàng), đường Trịnh Khắc Phục, đường Lê Thần Tông, đường Nguyễn Mậu Tuyên: Quy mô đường phân khu vực, kết cấu bê tông nhựa; lộ giới Bn = 12,0m trong đó bề rộng mặt đường Bm = 2x3,0m; vỉa hè hai bên Bvh = 2x3,0m.

+ Hệ thống đường nội bộ bao gồm các tuyến đường nhựa và đường bê tộng: Lộ giới trong khoảng từ 8,0-10,0m.

Một số tuyến đường liên thôn kết cấu nhựa, bê tông, lộ giới thay đổi từ 6,0-10,0m.

Các tuyến đường nhựa này có lộ giới nhỏ, kết cấu đường chưa hoàn chỉnh, chủ yếu phục vụ nhu cầu giao thông trong nội bộ khu đất và kết nối ra các tuyến đường giao thông đối ngoại, với các loại phương tiện tải trọng nhỏ.

Ngoài ra là mạng lưới đường đất, đường bê tông cấp phối dày đặc, lộ giới thay đổi, cấu tạo đơn giản, phục vụ nhu cầu đi lại và sản xuất của người dân.

* Các đầu mối giao thông

Bến xe: trong khu vực có 1 bến xe tại thị trấn Sao Vàng diện tích 300 m2.

b. Cao độ nền và thoát nước mặt:

* Cao độ nền xây dựng

Khu vực quy hoạch nằm trong vùng có địa hình đa dạng với các loại địa hình đặc trưng như sau:

Địa hình đồi núi: Phân bố chủ yếu phía Nam và Tây Nam khu quy hoạch, nằm trên địa phận các xã như Xuân Phú, một phần diện tích xã Thọ Lâm, Tây Nam thị trấn Sao Vàng, phía Nam xã Xuân Bái. Các ngọn đồi này có độ cao thay đổi từ 50m÷110m so với mực nước biển, tạo cho khu đất với địa hình phức tạp, với cao độ nền thay đổi liên tục từ +10m ÷ +110m.

Vùng địa hình chuyển tiếp: Là vùng đất thoải nằm giữa các đồi xen kẽ là các vùng đất thấp bằng phẳng, hiện tại được sử dụng canh tác cây công nghiệp như mía, cao su hoặc trồng rừng với các loại cây như tràm, keo, bạch đàn. Phân bố chủ yếu ở các xã như Xuân Sinh, phần lớn thị trấn Sao Vàng, xã Xuân Lam, thị trấn Sao Vàng và một phần diện tích xã Thọ Lâm.

* Thoát nước mặt

Hiện tại trong khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh, phần lớn nước mưa chủ yếu tự ngấm xuống đất hoặc chảy về hệ thống sông hồ trong khu vực.

Một số khu vực có mạng lưới mương nắp đan bê tông thoát nước như:

+ Khu vực thị trấn Sao Vàng dọc đường QL.47, mương thoát nước thoát vào sông Nhà Lê.

Các tuyến mương thoát nước dọc theo tuyến đường Hồ Chí Minh thu gom nươc mặt hai bên đường Hồ Chí Minh sau đó đổ về các nguồn tiếp nhận.

Trong khu vực, một số nơi có hệ thống mương xây dẫn nước, thoát nước, tuy nhiên chưa đáp ứng được như cầu thoát nước mặt của toàn bộ khu quy hoạch.

* Hiện trạng các công trình thủy lợi

Sông Nhà Lê bắt nguồn từ hồ Cửa Chát, chảy qua địa phận khu quy hoạch và gộp vào suối Chủa ở thị trấn Sao Vàng sau đó chảy qua địa phận các huyện Triệu Sơn, Nông Cống và gộp vào sông Yên ở địa phận huyện Nông Cống. Sông Nhà Lê có chức năng thu gom nước mặt của các vùng lân cận sau đó đổ vào sông Chu.

Suối Chủa bắt nguồn từ hồ Đồng Trường sau đó nhập vào sông Nhà Lê ở thị trấn Sao Vàng.

Khu vực có khá nhiều ao, hồ tự nhiên, trong đó lớn nhất là hồ Đồng Trường, hồ Cửa Chát, hồ Mau Sủi và hồ Cây Quýt… với trữ lượng nước trung bình. Chiều sâu trung bình 1,2m÷4,6m.

Mạng lưới sông suối, ao hồ còn là những nguồn tiếp nhận tự nhiên nước mặt trong khu vực, làm nhiệm vụ điều hòa lưu lượng nước mặt rồi thoát ra hệ thống sông nhà Lê.

c. Cấp điện và chiếu sáng công cộng:

* Cấp điện:

Nguồn cung cấp điện chính cho khu vực được lấy từ trạm 220KV Ba Chè và thủy điện Cửa Đạt thông qua trạm biến áp 110KV Thọ Xuân.

Hiện trạng trên khu vực quy hoạch có khá nhiều cấp điện áp cung cấp điện cho khu vực, cụ thể như sau:

- Lưới điện siêu cao áp, cao áp:

Cấp điện áp 110KV: gồm 02 lộ.

+ Lộ 173 E9.2 ÷ 171 E9.3 Ba Chè – Thọ Xuân tiết diện dây 185mm2 sau tăng thành 240mm2 cấp điện cho trạm biến áp 110KV Thọ Xuân.

+ Lộ 177 E9.2 Ba Chè – Cửa Đạt từ thủy điện Cửa Đạt xuống trạm 220KV E9.2 Ba Chè, mạch kép, tiết diện dây 240mm2.

- Lưới điện trung áp:

+ Lưới điện áp 35 KV: từ trạm biến áp 110KV Thọ Xuân đến các trạm biến áp trung gian 35KV hoặc các trạm phân phối hạ thế hạ thế 35/0,4KV cung cấp điện cho các đối tượng tiêu thụ. Hiện nay lưới điện 35KV thường xuyên được cải tạo tiết diện dây và cột tăng khả năng cung cấp điện.

+ Lưới điện điện áp 22KV: được cải tạo từ lưới điện 10 KV từ các trạm nguồn cung cấp điện cho các đối tượng tiêu thụ qua các trạm biến áp hạ thế 10/0.4KV.

Hệ thống điện trung áp về cơ bản đảm bảo cung cấp điện ở thời điểm hiện trạng. Tuy nhiên lưới điện hiện nay không bám dọc các tuyến giao thông, do vậy phương án quy hoạch cần cải tạo hướng tuyến theo các tuyến giao thông quy hoạch.

* Trạm biến áp

- Trạm biến áp 35/04KV: Biến đổi điện áp 35KV thành 0.4KV cung cấp điện cho các đối tượng tiêu thụ: Tổng số lượng trạm 35/0.4KV là 10 trạm

- Cấp điện áp 22(10)/04.KV: Tổng số lượng 11 biến đổi điện áp từ 10KV thành điện hạ thế để cung cấp đến các đối tượng tiêu thụ.

* Đánh giá về hệ thống cung cấp điện

+ Nhìn chung hệ thống điện đã tạm thời đáp ứng được nhu cầu về tiêu thụ điện trên khu vực bao gồm điện sinh hoạt và điện cung cấp cho các nhà máy, cơ sở sản xuất kinh doanh.

+ Lưới trung thế có bán kính cấp điện lớn, tiết diện dây dẫn nhỏ, vận hành theo mạng hình tia, vì vậy tổn thất công suất lớn và đi qua nhiều công trình công cộng dự kiến. Do đó cần dỡ bỏ, di chuyển các tuyến trung thế hiện có sao cho phù hợp với các tuyến đường và các công trình trong quy hoạch.

* Điện chiếu sáng đô thị:

Khu vực thị trấn Sao Vàng, thị trấn Lam Sơn: Các tuyến đường chính đều được bố trí hệ thống chiếu sáng.

Ngoài ra còn hệ thống chiếu sáng đường làng ngõ xóm.

d. Hạ tầng viễn thông thụ động:

Mạng lưới đường truyền: mạng lưới cáp thông tin gồm 2 loại là cáp thông tin nổi và cáp thông tin ngầm:

+ Cáp thông tin ngầm

+ Cáp thông tin nổi

 Điểm cung cấp dịch vụ công cộng bao gồm

Bưu cục, bưu điện: bưu điện Sao Vàng

Điểm bưu điện văn hóa xã đặt tại trung tâm các xã trong khu vực quy hoạch.

Hạ tầng viễn thông: bao gồm các tuyến thông tin và các trạm thu phát sóng.

e. Hệ thống cấp nước:

- Cấp nước sinh hoạt

Hiện nay trong khu vực có nhà máy nước sạch khu đô thị Lam Sơn – Sao Vàng (được đầu tư từ nguồn vốn vay ODA của Đan Mạch), công suất 8.400 m3/ngđ tại xã Xuân Bái. Nguồn nước thô lấy từ sông Chu (phía trên đập Bái Thượng). Dự kiến nhà máy nước mở rộng lên 16.800 m3/ngđ.

Mạng lưới cấp nước đã được đầu tư hoàn chỉnh cấp nước cho khu vực thị trấn Lam Sơn, các xã Thọ Xương, Xuân Bái.

Các khu vực còn lại chưa được cấp nước từ Nhà máy nước đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, nguồn nước sinh hoạt được lấy từ nguồn nước giếng khơi, giếng khoan và nước kênh Nông Giang. Độ sâu giếng khơi từ 13- 15m, giếng khoan từ 20- 30m. Chất lượng nước sử dụng được trong sinh hoạt.

f. Hiện trạng thoát nước thải

* Nước thải sinh hoạt:

Hiện tại trong khu vực quy hoạch chưa có mạng lưới thoát nước thải, nước thải sinh hoạt của người dân được xả trực tiếp ra tự nhiên.

Tỉ lệ hộ dân có xây dựng bể tự hoại thấp, chỉ khoảng 7-8%, vì vậy nguồn nước thải của người dân thải ra chưa được xử lý sơ bộ, gây ô nhiễm môi trường xung quanh.

Trong khu vực chưa có nhà máy xử lý nước tập trung, nguồn nước thải chủ yếu vẫn thải ra ngoài tự nhiên

g. Hệ thống quản lý chất thải rắn:

Hiện tại khu vực quy hoạch chưa có bãi thu gom rác thải tập trung, chỉ có một số bãi tự phát tập trung nguồn rác thải từ các khu vực dân cư, đô thị, rác thải chưa được xử lý trước khi xã ra môi trường.

+ Bãi rác khu vực núi Chẩu

+ Bãi rác khu vực xã Thọ Xương

+ Bãi rác khu vực xã Thọ Lâm

+ Bãi rác khu vực TT Sao Vàng (Bãi rác Thọ Xuân)

Rác thải từ sinh hoạt và sản xuất do người dân tự thu gom và xử lý ngay tại hộ gia đình. Đối với rác thải sản xuất, nhiều hộ dân xử lý bằng cách đốt bỏ để lấy tro phục vụ mục đích sản xuất canh tác nông nghiệp, thải khói bụi ra môi trường gây ô nhiễm không khí.

h. Hiện trạng quản lý nghĩa trang

Hiện nay có một số nghĩa địa nhỏ nằm rải rác trong khu vực dự kiến quy hoạch.

2.3. Các định hướng tại quy hoạch chung đô thị đối với khu vực quy hoạch

Các định hướng chủ yếu trong đồ án quy hoạch chung đối với khu vực quy hoạch như:

2.3.1. Định hướng khu trung tâm hành chính mới

Khu trung tâm hành chính mới huyện Thọ Xuân được lập trên cơ sở đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2040, dự kiến chức năng quy hoạch sử dụng đất:

+ Hành chính chính trị gồm các công trình: Huyện ủy- HĐND – UBND huyện, trung tâm hành chính công và các cơ quan khác như Huyện đội, Công an, Hội nghị - nhà khách, Ban QLDA, Đội quy tắc, Trung tâm văn hóa thể thao, Khuyến nông, Truyền thanh, Chi cục thuế, Tòa án, Viện kiểm sát...

+ Các khu vực phụ trợ như công viên trung tâm, trung tâm văn hoá, các công trình công cộng đô thị, cây xanh cảnh quan, các khu nhà ở thương mại...

+ Các khu dân cư hiện trạng, dân cư tái định cư, dân cư mới.

+ Các công trình bãi đỗ xe, bãi tập kết rác thải...

2.3.2. Định hướng phát triển nhà ở

a. Định hướng quy hoạch:

- Bố trí đa dạng các loại hình nhà ở, đáp ứng nhu cầu ở của nhiều tầng lớp nhân dân trong xã hội. Trong đó, ưu tiên nhà ở cho người có thu nhập khá và trung bình dự báo chiếm ưu thế trong giai đoạn tới.

- Nâng cao chất lượng ở cả về tiện nghi nhà ở và tiện nghi đô thị cho người dân sinh sống trong đô thị.  

b. Giải pháp quy hoạch:

Phát triển nhà ở đảm bảo quy mô dân số với hạ tầng đô thị hiện đại, đồng bộ. Phát triển nhà ở đa dạng về hình thức, phù hợp với mọi người dân đô thị. Ưu tiên loại hình công trình hỗn hợp cao tầng kết hợp nhà ở để tiết kiệm đất đai trong các khu vực xây dựng mới. Bổ sung các loại hình nhà ở cho thuê, nhà ở xã hội, nhà ở giá cả phải chăng để phục vụ lao động dịch cư, người thu nhập thấp và công nhân khi có nhu cầu. Bố trí một số khu nhà ở riêng biệt, cao cấp tại các khu cảnh quan đặc biệt. 

2.3.3. Định hướng cơ sở giáo dục đào tạo

Tiếp tục hoàn thiện cải tạo, nâng cấp các cơ sở đào tạo hiện hữu trong đô thị; xây dựng hệ thống trường phổ thông các cấp và trường mầm non theo quy hoạch, quy mô và chỉ tiêu đạt chuẩn quốc gia. Xây dựng một số trường PTHT mới để đảm bảo quy mô của đô thị.

2.3.4. Định hướng cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng

Tiếp tục hoàn thiện hệ thống bệnh viện, trung tâm y tế tuyến tỉnh và khu vực hiện có tại khu vực trung tâm hành chính mới; khuyến khích đầu tư các bệnh viện, phòng khám tư nhân chất lượng cao phục vụ nhân dân. Quy hoạch chuỗi các cơ sở chăm sóc sức khỏe, khu nghỉ dưỡng phục hồi chức năng, khu nghiên cứu, tập luyện và chữa bệnh bằng các phương pháp cổ truyền, viện dưỡng lão tại các khu vực yên tĩnh, cảnh quan đẹp gắn kết các hoạt động dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe với du lịch sinh thái.

2.4. Những vấn đề chính cần giải quyết

- Rà soát tổng thể về nội dung các Quy hoạch đã được phê duyệt của khu vực lập quy hoạch, qua đó đánh giá tình hình phát triển đô thị trong mối liên hệ với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch các ngành trong địa bàn có liên quan, để làm cơ sở đưa ra các định hướng phù hợp với thực tế hiện nay.

- Định hướng không gian, quỹ đất phát triển đô thị và quy mô các khu vực chức năng, phù hợp với định hướng phát triển các ngành kinh tế chủ đạo. Nghiên cứu phát triển thêm các ngành dịch vụ đô thị;

- Điều chỉnh không gian toàn đô thị, phân khu chức năng hợp lý nhằm đảm bảo định hướng phát triển chung cho toàn đô thị cũng như tận dụng tối đa các cơ sở hạ tầng hiện có và phát huy thế mạnh của từng khu vực.

- Xác định các trung tâm đảm nhận chức năng là các hạt nhân chính nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đô thị.

- Nghiên cứu rà soát, cập nhật các Quy hoạch đã và đang triển khai trong ranh giới nghiên cứu lập điều chỉnh Quy hoạch;

 

 


PHẦN 3.  CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH

3.1. Tính chất khu vực lập quy hoạch

Là Khu đô thị dịch vụ công nghệ hàng không gắn với trung tâm hành chính chính trị mới của Thị xã Thọ Xuân trong tương lai, gồm: Khu hành chính chính trị (Huyện ủy - HĐND - UBND huyện, trung tâm hành chính công và các cơ quan khác) kết hợp với các khu vực phụ trợ như Trung tâm triển lãm tỉnh, trung tâm TDTT cấp vùng, dịch vụ đa chức năng gắn với Trung tâm Logistics tại cửa ngõ cảng hàng không Thọ Xuân, các khu dân cư hiện trạng, dân cư mới khu đô thị sinh thái mới, công viên trung tâm, vui chơi, giải trí, sân Golf, resort, trung tâm văn hoá, y tế, giáo dục, các công trình công cộng đô thị, không gian cây xanh và những diện tích phụ trợ khác...

3.2. Dự kiến quy mô dân số, đất đai

* Chỉ tiêu về quy mô dân số:

- Quy mô dân số đến năm 2040: khoảng 65.000 người (Chỉ tiêu dân số cụ thể sẽ được tính toán cụ thể xác định trong quá trình lập đồ án lập Quy hoạch).

* Các chỉ tiêu sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật:

Áp dụng Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021. Trong quá trình lập quy hoạch sẽ nghiên cứu, tính toán đề xuất chỉ tiêu sử dụng đất cho phù hợp với tính chất, chức năng của khu vực.

3.3. Các chỉ tiêu cơ bản áp dụng

3.3.1. Các chỉ tiêu đất đai:

- Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị (đối với đô thị loại IV): 28 - 45 m2/người; trong đó:

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng đơn vị ở: tối thiểu 2 m2/người;

+ Đất các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở: Chỉ tiêu tính toán xác định cụ thể trên cơ sở quy định tại Bảng 2.4 QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021.

Quy mô tối thiểu các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở

Loại công trình

Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu

Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

A. Giáo dục

1. Trường mầm non

cháu/1.000 người

50

m2/1 cháu

12

2. Trường tiểu học

học sinh /1.000 người

65

m2/1 học sinh

10

3. Trường trung học cơ sở

học sinh /1.000 người

55

m2/1 học sinh

10

B. Y tế

4. Trạm y tế

trạm

1

m2/trạm

500

C. Văn hóa - Thể dục thể thao

5. Sân chơi

 

 

m2/người

0,5

6. Sân luyện tập

 

 

m2/người

0,5

ha/công trình

0,3

7. Trung tâm Văn hóa - Thể thao

công trình

1

m2/công trình

5.000

D. Thương mại

8. Chợ

công trình

1

m2/công trình

2.000

CHÚ THÍCH: Các công trình văn hóa - thể dục thể thao có thể bố trí kết hợp với đất cây xanh sử dụng công cộng.

+ Đất bãi đỗ xe: Chỉ tiêu tính toán xác định cụ thể trên cơ sở quy định tại Bảng 2.18 QCVN 01:2021/BXD và phân bổ quỹ đất bãi đỗ xe từ quy hoạch toàn đô thị Lam Sơn - Sao Vàng.

- Đối với các loại đất khác cấp đô thị trở lên: đảm bảo diện tích theo phân bổ của đồ án quy hoạch chung được duyệt.

3.3.2. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:

- Tỷ lệ đất giao thông tính đến đường phân khu vực (không bao gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị: tối thiểu 18%.

- Cấp điện: 1.000 KWh/người/năm;

- Cấp nước: 120 lít/người/ ngày-đêm;

- Thoát nước: Thoát nước mưa và nước thải riêng biệt;

- Xử lý nước thải: bằng 100% nước cấp;

- Chỉ tiêu xử lý chất thải: 0,9 kg/người/ngày-đêm;

- Rác thải: Thu gom và xử lý 100%.

- Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật khác: Yêu cầu tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/BXD và các Quy chuẩn khác có liên quan. (các chỉ tiêu sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật sẽ được luận chứng, tính toán cụ thể trong quá trình lập đồ án quy hoạch theo các quy định hiện hành).

3.4. Yêu cầu đối với công tác điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập tài liệu số liệu, đánh giá hiện trạng

- Khảo sát địa hình tỷ lệ 1/2000 hệ toạ độ VN2000, độ cao Nhà nước, diện tích khảo sát địa hình khoảng 2.500,0 ha.

- Các số liệu điều tra hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật..,phải sử dụng số liệu điều tra mới nhất, có hệ thống bảng biểu kèm theo.

- Điều tra khảo sát đánh giá điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và các mối liên hệ quy hoạch khác.

- Yêu cầu điều tra cụ thể về hiện trạng các công trình hạ tầng xã hội và công trình công cộng, khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân, đối chiếu chỉ tiêu so với các quy chuẩn, quy định hiện hành để có giải pháp cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng mới.

- Đánh giá rà soát, cập nhật đầy đủ số lượng di tích đã được xếp hạng và diện tích khoanh vùng bảo vệ di tích đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hiện trạng hoạt động du lịch và thiết chế văn hoá, thể thao tại khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.

- Điều tra khảo sát đánh giá các dự án đang triển khai, các quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư có liên quan để khớp nối và điều chỉnh nếu có bất cập.

3.5. Yêu cầu về tổ chức không gian, phân khu chức năng

- Trên cơ sở Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng đã được phê duyệt, việc lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01 phải tuân thủ và cụ thể hóa các nội dung khu vực đã được định hướng và xác định cấu trúc hạ tầng khung khu đô thị đảm bảo khả năng phát triển trước mắt và lâu dài.

- Khớp nối đồng bộ với các quy hoạch, dự án có liên quan, tạo thể thống nhất cơ sở hạ tầng trên cơ sở quy hoạch chung được duyệt và theo các tiêu chuẩn của đô thị loại IV.

- Phân khu chức năng hợp lý giữa các không gian dân cư đô thị, dân cư nông thôn, không gian công cộng, thương mại, không gian xanh sinh thái, đặc biệt là đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định với các công trình, các khu vực bảo tồn.

- Tôn trọng địa hình, cảnh quan tự nhiên; bổ sung các thiết kế và cải tạo cảnh quan ven các kênh và hệ sinh thái khu vực các hồ nước để hình thành các không gian xanh, công viên, không gian vui chơi giải trí, văn hóa - TDTT...xây dựng hình thái đô thị xanh - hiện đại - sinh thái.

- Tổ chức hợp lý các không gian công cộng, kết nối phù hợp đảm bảo nhu cầu của nhân dân và khách du lịch. Đặc biệt là các quảng trường, không gian công cộng, vui chơi giải trí..vv. Cải tạo, bổ sung và nâng cấp hạ tầng đô thị với các khu vực dân cư hiện hữu nhằm kết nối đồng bộ về không gian và hạ tầng với các khu vực phát triển mới theo tiêu chuẩn đô thị loại IV.

- Khai thác hiệu quả quỹ đất, kết nối đồng bộ với các khu vực khác theo định hướng quy hoạch chung; tạo lập một khu đô thị sinh thái hiện đại, thân thiện với môi trường và đáp ứng các nhu cầu tham quan, du lịch - dịch vụ đô thị.

- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm và định hướng chỉ tiêu cho từng khu chức năng này về diện tích, tầng cao, mật độ xây dựng, phong cách kiến trúc...vv.

- Phân định rõ các khu vực phát triển khu đô thị với chức năng được bố trí phù hợp gắn với các lợi thế hiện có và làm cơ sở xác định các quỹ đất giao nhà đầu tử tổ chức thực hiện QHCT 1/500, giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng, khai thác quỹ đất phát triển, khớp nối các dự án đầu tư xây dựng đã và đang triển khai thực hiện hoặc đã lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết.

- Phân khu đô thị phải dự báo, xác định được quy mô dân số cho các lô đất quy hoạch làm cơ sở cho tính toán và phân bổ dân cư trong quy hoạch chi tiết và các dự án; Dân số dự báo, xác định phải bao gồm cả dân số vãng lai tại các khu đất ở và các khu đất xây dựng các công trình hỗn hợp có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu có).

- Phân khu đô thị phải xác định được hệ thống công trình dịch vụ - công cộng, chỉ tiêu sử dụng đất và khung hạ tầng kỹ thuật cho các lô đất cấp khu vực, đơn vị ở.

- Các trung tâm theo cấp hành chính và trung tâm chuyên ngành (y tế, đào tạo, thương mại, dịch vụ...) cần có quy mô phù hợp, đảm bảo tiết kiệm đất đai.

- Trung tâm theo cấp hành chính phải được bố trí tại vị trí có mối liên hệ thuận lợi nhất tới các khu chức năng của đô thị.

- Phải bố trí hỗn hợp nhiều chức năng khác nhau trong khu trung tâm đô thị đảm bảo khai thác sử dụng đất hiệu quả, linh hoạt và thuận tiện.

- Không gian xanh tự nhiên cần được bảo vệ tối đa; không gian xanh nhân tạo phải được phân bố hợp lý trên toàn diện tích đất xây dựng đô thị để đảm bảo thuận lợi trong sử dụng.

- Định hướng bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, các di sản, di tích trong khu vực, có phương án khai thác và phát huy các khu vực có giá trị về cảnh quan.

3.6. Yêu cầu về kết nối hạ tầng kỹ thuật

- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo nhu cầu sử dụng của khu vực nghiên cứu và các khu vực liên quan, phù hợp với mạng lưới chung theo định hướng Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng đã được phê duyệt. Tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.

- Về giao thông: Xác định mạng lưới đường giao thông liên kết giữa khu vực với đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 47, các đường tỉnh, liên kết với khu vực phía lân cận khu đô thị. Xác định chỉ giới đường đỏ, mặt cắt bao gồm các tuyến đường khu vực, đường nhánh, đường nội bộ phù hợp với quy hoạch khu vực. Tổ chức giao thông an toàn, đảm bảo liên hệ giữa các khu vực và các mối liên hệ với mạng lưới bên ngoài. Xác định vị trí quy mô các bãi xe và hệ thống công trình ngầm, tuy-nen kỹ thuật....

- Về cấp nước: dự báo nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô các công trình nhà máy, trạm bơm nước; bể chứa; các công trình đầu mối cấp nước khác và mạng lưới đường ống cấp nước đến đường phân khu vực;

- Về cấp điện: Xác định nhu cầu cấp điện, nguồn cung cấp điện, vị trí các trạm điện phân phối, mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và hệ thống điện chiếu sáng phải được nghiên cứu bố trí hợp lý, đảm bảo chiếu sáng, đồng thời làm tăng thêm giá trị thẩm mỹ cho khu vực.

- Về san nền, thoát nước mưa, thoát nước thải: Xác định mạng lưới thoát nước mưa, nước thải, vị trí quy mô khu xử lý nước thải, mạng lưới đường ống và thông số kỹ thuật chi tiết; Đề xuất các giải pháp san nền và cao độ chuẩn bị kỹ thuật phù hợp với từng khu vực, đảm bảo bám theo địa hình tự nhiên. Xác định cốt san nền khống chế cho từng khu vực, xác định độ dốc san nền, khối lượng đất đào đắp cho từng khu vực xây dựng.

- Về hạ tầng viễn thông thụ động: Xác định nhu cầu và mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

- Đề xuất biện pháp tổ chức công trình ngầm, gồm: cấp điện, các tuyến cáp thông tin, cấp thoát nước cho khu vực.


PHẦN 4.  HỒ SƠ SẢN PHẨM

4.1. Hồ sơ địa hình phục vụ lập quy hoạch

Hồ sơ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/2000 đảm bảo hệ tọa độ VN 2000, cao độ Nhà nước và các quy định hiện hành của pháp luật.

4.2. Hồ sơ quy hoạch

4.2.1. Phần bản vẽ

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn, cụ thể bao gồm:

a) Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất: Vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch, thể hiện mối quan hệ giữa khu vực lập quy hoạch với các khu vực khác trong đô thị. Bản vẽ thể hiện trên sơ đồ hướng phát triển không gian hoặc bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch ở tỷ lệ thích hợp.

b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc, cảnh quan; hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, cây xanh, nhà ở,...), các khu vực bảo vệ di tích, di sản, danh lam thắng cảnh. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

c) Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường; công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản đồ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng ô phố trong khu vực lập quy hoạch; khoảng lùi công trình đối với các trục đường trong khu vực lập quy hoạch; vị trí, quy mô công trình ngầm (nếu có). Xác định các đơn vị ở; vị trí, quy mô của hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên (nếu có) và cấp đơn vị ở trong khu vực. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

đ) Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

e) Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng đến cấp đường phân khu vực; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến và ga tàu điện ngầm (nếu có); hào và tuynel kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

g) Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo từng chuyên ngành: Chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

h) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nn bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

i) Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật kết hợp bản đồ địa hình.

k) Các bản vẽ thiết kế đô thị: Thể hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.

4.2.2. Phần văn bản

- Thuyết minh tổng hợp và các bảng biểu phụ lục tính toán, bản vẽ thu nhỏ kèm theo (nội dung theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng);

- Tờ trình xin phê duyệt quy hoạch;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;

- Các văn bản pháp lý có liên quan.

4.3. Yêu cầu về số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ

- Bản đồ minh họa trong thuyết minh thu nhỏ theo khổ giấy A3, in màu;

- Bản đồ dùng cho việc bảo cáo thẩm định phê duyệt, in màu; Số lượng tài liệu dùng cho báo cáo thẩm định tùy theo yêu cầu của hội nghị.

- Hồ sơ trình duyệt thành 8 bộ in đen trắng với đầy đủ thành phần như mục 4.1.1, kèm theo 02 bộ hồ sơ màu ( chủ đầu tư 01 bộ, cơ quan quản lý - thẩm định 01 bộ), 02 đĩa CD ghi toàn bộ nội dung bản vẽ và các văn bản liên quan.


PHẦN 5.  DỰ TOÁN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Dự toán kinh phí:

Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị

- Tổng chi phí thực hiện (làm tròn): 7.846.535.000 đồng (đã bao gồm VAT)

(Bằng chữ : Bẩy tỷ, tám trăm bốn mươi sáu triệu, năm trăm  ba mươi  năm nghìn  đồng chẵn).

Trong đó:

+ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:                  198.130.000 đồng

+ Chi phí lập đồ án quy hoạch:                                 4.099.680.000 đồng

+ Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát địa hình:             66.635.000 đồng

+ Chi phí khảo sát địa hình:                          2.221.161.000 đồng

+ Chi phí lập hồ sơ quy hoạch theo GIS:         417.560.000 đồng

+ Chi phí khác:                                                            747.034.000 đồng

+ Chi phí thẩm tra, phê duyệt, quyết toán:        34.101.000 đồng

+ Chi phí kiểm toán:                                           62.234.000 đồng

(Chi tiết theo phụ lục kèm theo)

5.2. Nguồn vốn lập quy hoạch:

Ngân sách huyện và các nguồn huy động hợp pháp khác.     

5.3. Kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch

- Cơ quan phê duyệt nhiệm vụ và đồ án: UBND tỉnh Thanh Hóa;

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Thọ Xuân;

- Cơ quan thẩm định và trình duyệt: Sở Xây dựng Thanh Hóa;

- Đơn vị tư vấn lập: Lựa chọn theo quy định của Pháp luật;

* Tiến độ lập quy hoạch:

+ Thời gian lập nhiệm vụ: không quá 01 tháng.

+ Thời gian lập đồ án: không quá 09 tháng (kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ).

5.4. Nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch

5.4.1. Nội dung và đối tượng lấy ý kiến

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị.Ủy ban nhân dân có liên quan, tổ chức tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tổ chức lập quy hoạch trong việc lấy ý kiến.

- Các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ, có giải trình, tiếp thu và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét trước khi quyết định phê duyệt.

- Đối tượng lấy ý kiến bao gồm: các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và cộng đồng dân cư trong khu vực quy hoạch.

5.4.2. Hình thức và thời gian lấy ý kiến

- Đối với các cơ quan, tổ chức có liên quan, việc lấy ý kiến được thực hiện bằng hình thức gửi hồ sơ, tài liệu hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

- Đối với cộng đồng dân cư trong khu vực quy hoạch, việc lấy ý kiến được thực hiện bằng phiếu góp ý thông qua hình thức trưng bày công khai hoặc giới thiệu phương án quy hoạch trên phương tiện thông tin đại chúng.

- Thời gian lấy ý kiến ít nhất là 15 ngày đối với cơ quan, 30 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư.

 


PHẦN 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Việc lập các quy hoạch phân khu để cụ thể hoá Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thọ Xuân.

Nhiệm vụ lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01 thuộc khu đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá đã được nghiên cứu kỹ lưỡng, nghiêm túc, đảm bảo các nội dung và trình tự theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Kính đề nghị Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở để cơ quan tổ chức lập quy hoạch triển khai các bước tiếp theo./.


PHẦN PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Tổng hợp dự toán chi phí khảo sát và lập quy hoạch

I. NỘI DUNG:  

- Lập nhiệm vụ khảo sát, quy hoạch

- Khảo sát, Lập đồ án quy hoạch  đủ điều kiện trình cấp có thẩm quyền xét duyệt

II. CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN :

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị

- Thông tư số  20/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12  năm 2019  của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 9/2/2021 của Chính phủ quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Thông tư số:12 /2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 về việc Ban hành định mức xây dựng.

- Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

III. DỰ TOÁN CHI TIẾT

 

Quy mô

2.300,00

ha

     

 

 

Công thức nội suy:

Gx= {

Gb - Ga

x (Qx - Qa)} + Ga

 

 

   

Qb-Qa

 

 

TT

Hạng mục

Ký hiệu

Định mức lập đồ án QH             

Định mức lập NVQH             

Định mức Thẩm định đồ án QH (%)   

Định mức Quản lý lập đồ án QH (%)       

 

(tr.đồng)

(tr.đồng)

 

1

Giá trị cần tính

Gx

3.796,00

183,45

4,542

4,262

 

2

Giá trị của quy mô cận trên

Gb

3.520,00

177,31

5,500

5,100

 

3

Giá trị của quy mô cận dưới

Ga

4.440,00

197,79

3,900

3,700

 

4

Quy mô cận trên

Qb

2.000 ha

2.000 ha

2.000 tr.đ

2.000 tr.đ

 

5

Quy mô cận dưới

Qa

3.000 ha

3.000 ha

5.000 tr.đ

5.000 tr.đ

 

6

Quy mô cần tính

Qx

2.300 ha

2.300 ha

3.796 tr.đ

3.796 tr.đ

 

 

Giá gốc lập NVQH:

183.454.000

đồng

 

 

 

 

 

Giá gốc lập đồ án QH:

3.796.000.000

đồng

 

 

 

 

TT

Hạng mục công việc

Giá gốc tương đương ứng với quy mô

Tỷ lệ áp dụng

Giá trị dự toán

Thuế VAT 8%

Thành tiền (đ)

 

1

2

3

4

5=(3*4)

6 =5*8%

7=5+6

 

I

Chi phí tư vấn

 

 

6.477.383.864

525.782.709

7.003.166.000

 

1

Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch

183.454.000

1,00

183.454.000

14.676.320

198.130.000

 

2

Chi phí lập đồ án quy hoạch

3.796.000.000

1,00

3.796.000.000

303.680.000

4.099.680.000

 

3

Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát địa hình (PL2)

Có phụ lục chi tiết kèm theo

61.698.928

4.935.914

66.635.000

 

4

Chi phí khảo sát địa hình (PL2)

2.056.630.936

164.530.475

2.221.161.000

 

5

Chi phí lập hồ sơ quy hoạch theo GIS

3.796.000.000

10,00%

379.600.000

37.960.000

417.560.000

 

II

Chi phí khác

 

 

 

 

747.034.000

 

1

Chi phí khác thuộc khảo sát

 

 

 

 

145.162.000

 

2

Chi phí thẩm định NVQH

183.454.000

20%

36.690.800

 

36.691.000

 

3

Chi phí xin ý kiến cộng đồng

3.796.000.000

2%

75.920.000

 

75.920.000

 

4

Chi phí thẩm định đồ án QH

3.796.000.000

4,542%

172.414.320

 

172.414.000

 

5

Chi phí quản lý lập đồ án QH

3.796.000.000

4,262%

161.785.520

 

161.786.000

 

6

Chi phí công bố quy hoạch (Không bao gồm panô quảng cáo)

3.796.000.000

3,00%

113.880.000

 

113.880.000

 

7

Chi phí lựa chọn nhà thầu lập QH  

 

 

 

 

41.181.000

 

-

Chi phí lập HSMT (Theo thông tư 12/2021/TT-BXD)

6.738.401.000

0,21%

14.090.069

1.409.007

15.499.000

 

-

Chi phí đánh giá HSDT (Theo thông tư 12/2021/TT-BXD)

6.738.401.000

0,26%

17.221.196

1.722.120

18.943.316

 

-

Chi phí thẩm định HSMT (Theo nghị định 63/2014/NĐ-CP)

6.738.401.000

0,05%

3.369.201

 

3.369.201

 

-

Chi phí  thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (Theo nghị định 63/2014/NĐ-CP)

6.738.401.000

0,05%

3.369.201

 

3.369.201

 

-

Chi phí đăng thông báo mời thầu trên mạng đấu thầu quốc gia

 

 

300.000

30.000

330.000

 

III

Chi phí thẩm tra, phê duyệt, quyết toán

7.750.200.000

0,44%

34.100.880

 

34.101.000

 

IV

Chi phí kiểm toán

7.750.200.000

0,73%

56.576.460

5.657.646

62.234.000

 

 

Tổng giá trị dự toán làm tròn

 

 

 

 

7.846.535.000

 

Bằng chữ :  Bẩy tỷ, tám trăm bốn mươi sáu triệu, năm trăm  ba mươi  năm nghìn  đồng chẵn

 
                 

 
Phụ lục 2: Dự toán chi phí khảo sát địa hình

I. CĂN CỨ LẬP DỰ TOÁN

   

- Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng: Hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành Định mức xây dựng.

- Quyết định số 223/QĐ-SXD ngày 11/01/2022 của Giám đốc Sở Xây dựng Thanh Hóa về việc công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 

- Quyết định sô 727/QĐ-SXD ngày 26/01/2022 của Giám đốc Sở Xây dựng Thanh Hóa về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

- Quyết định sô 4272/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Công bố bộ đơn xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

- Công bố giá vật liệu đến hiện trường xây lắp Quý 4 năm 2023 của liên Sở Xây dựng và Sở Tài chính.

 BẢNG TỔNG HỢP GIÁ THÀNH KHẢO SÁT

   
 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị: đồng

 

STT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

KÝ HIỆU

CÁCH TÍNH GIÁ THÀNH

GIÁ TRỊ

VAT (8%)

TỔNG

 

A

CHI PHÍ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Gdt

 

Gdt = Gks + Cpvks + VAT

2.056.630.936

164.530.475

2.221.161.000

 

I

CHI PHÍ TRỰC TIẾP

 T 

 

T = VL + NC + M

 

1.062.890.724

 

 

 

1

Chi phí vật liệu

VL

     

 

5.471.065

 

 

 

2

Chi phí nhân công

NC

     

 

999.863.651

 

 

 

3

Chi phí máy

M

     

 

57.556.008

 

 

 

II

CHI PHÍ GIÁN TIẾP

 GT

 

GT = C + Clt + Ctt

784.935.813

 

 

 

1

Chi phí chung

C

 

C = NC x 70%

 

699.904.556

 

 

 

2

Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (TT11/2021/TT-BXD)

Clt

 

Clt = 5% x T

 

53.144.536

 

 

 

3

Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế (TT11/2021/TT-BXD)

Ctt

 

Ctt = 3% x T

 

31.886.722

 

 

 

III

THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC

TL

 

TL = (T + GT) x 6%

 

110.869.592

 

 

 

IV

CHI PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Cpvks

 

Cpvks = Cpa + Cbc

97.934.806

 

 

 

1

Chi phí lập phương án kỹ thuật (TT11/2021/TT-BXD)

Cpa

 

Cpa = 2% x (T+GT+LT)

 

39.173.923

 

 

 

2

Chi phí lập báo cáo kỹ thuật (TT11/2021/TT-BXD)

Cbc

 

Cpa = 3% x (T+GT+LT)

 

58.760.884

 

 

 

B

CHI PHÍ LẬP NHIỆM VỤ KHẢO SÁT
(TT11/2021/TT-BXD)

Cnv

 

Cnv = 3% x (Gdt)

61.698.928

4.935.914

66.635.000

 

C

CÁC CHI PHÍ KHÁC

Ck

 

 

 

145.162.000

 

1

Chi phí giám sát khảo sát địa hình (TT12/2021/TT-BXD)

Cgs

 

Cgs = 4.072% x G

 

83.746.000

6.699.680

90.446.000

 

2

Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình  (TT 10/2021/TT-BXD)

 KT

 

KT = 20% chi phí tư vấn giám sát

16.749.000

1.339.920

18.088.920

 

3

Chi phí quản lý dự án (Bảng 1.1 Thông tư 12/2021/TT-BXD)

Cqlda

 

Cqlda= 3,446%*T

 

36.627.000

 

36.627.000

 

D

GIÁ TRỊ DỰ TOÁN

 DT

 

 

 

 

 

 

2.432.958.000

 

                   

 

 

Số tiền (Bằng chữ): Hai tỷ bốn trăm ba hai triệu, chín trăm năm tám nghìn đồng.

                         

 

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phân khu số 1 Đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân

Đăng lúc: 26/03/2024 16:30:16 (GMT+7)

 

                     CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DELTA

                     DELTA CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY

                         Địa chỉ : 136 đường HH18 Hoằng Lộc, TT Bút Sơn, H.Hoằng Hoá, Tỉnh Thanh Hoá

                                            Tel:  0373717555  - Fax: 0373.943.886 - Email: ctxddelta@gmail.com – Website: ww.ctxddelta.com.vn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THUYẾT MINH

 NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN

QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 PHÂN KHU SỐ 01

ĐÔ THỊ LAM SƠN SAO VÀNG HUYỆN THỌ XUÂN

TỈNH THANH HOÁ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành: 02 /2024


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

 
 
 

 

 

 

 


THUYẾT MINH

NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN

QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 PHÂN KHU SỐ 01

ĐÔ THỊ LAM SƠN - SAO VÀNG HUYỆN THỌ XUÂN

TỈNH THANH HÓA

 

 

 

 

Cơ quan tổ chức lập quy hoạch

Cơ quan tư vấn

UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN THỌ XUÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN 

XÂY DỰNG DELTA

GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thanh Hóa 02/2024


MỤC LỤC

PHẦN 1. CÁC CƠ SỞ LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH.. 1

1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch. 1

1.2. Các căn cứ lập quy hoạch. 3

1.2.1. Căn cứ pháp lý. 3

1.2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu. 4

1.2.3. Các cơ sở bản đồ. 4

1.3. Vị trí, phạm vi và ranh giới quy hoạch. 5

1.3.1. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch. 5

1.3.2. Luận cứ phạm vi ranh giới lập quy hoạch. 5

1.4. Yêu cầu quản lý, đầu tư phát triển đối với khu vực lập quy hoạch. 6

1.4.1. Đất ở: 6

1.4.2. Đất công trình công cộng: 6

1.4.3. Đất công trình thương mại, dịch vụ hỗn hợp: 7

1.4.4. Đất cây xanh: 8

PHẦN 2. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC.. 10

2.1. Điều kiện tự nhiên. 10

2.1.1. Địa hình. 10

2.1.2. Địa chất 10

2.1.3. Khí hậu. 10

2.1.4. Thuỷ văn. 12

2.1.5. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên. 12

2.2. Đặc điểm hiện trạng. 13

2.2.1. Hiện trạng dân số và lao động. 13

2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất 14

2.2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật 15

2.3. Các định hướng tại quy hoạch chung đô thị đối với khu vực quy hoạch. 20

2.3.1. Định hướng khu trung tâm hành chính mới 21

2.3.2. Định hướng phát triển nhà ở. 21

2.3.3. Định hướng cơ sở giáo dục đào tạo. 21

2.3.4. Định hướng cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng. 22

2.4. Những vấn đề chính cần giải quyết 22

PHẦN 3. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH.. 23

3.1. Tính chất khu vực lập quy hoạch. 23

3.2. Dự kiến quy mô dân số, đất đai 23

3.3. Các chỉ tiêu cơ bản áp dụng. 23

3.3.1. Các chỉ tiêu đất đai: 23

3.3.2. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: 24

3.4. Yêu cầu đối với công tác điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập tài liệu số liệu, đánh giá hiện trạng  25

3.5. Yêu cầu về tổ chức không gian, phân khu chức năng. 25

3.6. Yêu cầu về kết nối hạ tầng kỹ thuật 27

PHẦN 4. HỒ SƠ SẢN PHẨM... 28

4.1. Hồ sơ địa hình phục vụ lập quy hoạch. 28

4.2. Hồ sơ quy hoạch. 28

4.2.1. Phần bản vẽ. 28

4.2.2. Phần văn bản. 29

4.3. Yêu cầu về số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ. 29

PHẦN 5. DỰ TOÁN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 30

5.1. Dự toán kinh phí: 30

5.2. Nguồn vốn lập quy hoạch: 30

5.3. Kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch. 30

5.4. Nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch. 31

5.4.1. Nội dung và đối tượng lấy ý kiến. 31

5.4.2. Hình thức và thời gian lấy ý kiến. 31

PHẦN 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 32

 


PHẦN 1. CÁC CƠ SỞ LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH

1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch

Năm 2019 UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quyết định số 2539/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070. Theo đó, khu vực đô thị Lam Sơn – Sao Vàng định hướng là khu vực đô thị động lực với các chức năng phát triển công – nông nghiệp công nghệ cao, đô thị và dịch vụ du lịch, đầu mối hạ tầng – kỹ thuật quan trọng như giao thông đường bộ, cảng hàng không. Về công nghiệp, phát triển khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng theo hướng sử dụng công nghệ cao, bố trí khu bảo trì, bảo dưỡng và dịch vụ hàng không tại vị trí lân cận Cảng Hàng không Thọ Xuân. Về thương mại, dịch vụ bố trí trung tâm thương mại cấp 1 tại khu vực thị trấn Sao Vàng làm đầu mối giao định hướng quốc tế, liên kết với Cảng Hàng không Thọ Xuân - Cảng Nghi Sơn - Cửa khẩu Na Mèo. Về Nông nghiệp định hướng phát triển Nông nghiệp công nghệ cao. Về phát triển du lịch, đẩy mạnh xây dựng các khu du lịch nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí kết hợp với các di tích lịch sử và khu vực cảnh quan sinh thái.

Ngày 05/8/2020, Bộ Chính trị đã ra Nghị quyết số 58-NQ/TW về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong đó xác định thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân là một trong 3 cực tăng trưởng của vùng đồng bằng và trung du của tỉnh (Thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và thị trấn Lam Sơn). Ngày 10/01/2022 Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thanh Hóa đã ban hành Nghị quyết số 10-NQ/TU về xây dựng và phát triển huyện Thọ Xuân đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong đó xác định “Phát triển huyện Thọ Xuân nhanh và bền vững với nông nghiệp là nền tảng, công nghiệp và nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao là đột phá, dịch vụ hàng không và du lịch gắn với bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể là mũi nhọn; trọng tâm là phát triển khu vực Lam Sơn - Sao Vàng trở thành trung tâm công nghiệp, nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao, dịch vụ hàng không của tỉnh, trung tâm hành chính mới của huyện, tạo động lực phát triển cho huyện Thọ Xuân và cả tỉnh”.

Ngày 29/12/2023, UBND tỉnh Thanh Hoá đã ban hành Quyết định số 5086/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2040, trong đó xác định khu vực đô thị Lam Sơn – Sao Vàng định hướng là khu vực đô thị động lực của cả huyện cũng như của tỉnh nên việc lập quy hoạch phân khu là cần thiết và cấp bách. Đây là tiền đề để xây dựng và phát triển huyện Thọ xuân đến năm 2030 trở thành thị xã Thọ Xuân.

- Quy hoạch chung điều chỉnh đô thị Lam Sơn- Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 đã được UBND tỉnh Thanh Hóa được phê duyệt bao gồm 08 khu vực: Khu vực Lam Sơn, khu đô thị dịch vụ hiện hữu (773,00 ha); Khu vực Sao Vàng, khu đô thị - Dịch vụ hàng không (1.830,00 ha); Khu vực đô thị trung tâm hành chính mới và khu đô thị sinh thái kết hợp sân Golf Núi Chì - Núi Chẩu (1.525,00 ha); Khu vực nông nghiệp phía Đông đường Hồ Chí Minh và khu đô thị sinh thái ven sông Chu (1.140,00 ha); Khu vực Lam Kinh, khu đô thị du lịch gắn với bảo tồn và phát huy giá trị Di tích quốc gia đặc biệt Lam Kinh (549,00 ha); Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng và không gian phụ trợ (590,25 ha); Khu vực cảnh quan và dân cư hiện hữu ven sông Chu. (677,00 ha); Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các xã Thọ Lâm, Thọ Xương, Thọ Diên (1.505,75 ha).

Trên cơ sở 08 khu vực quy hoạch, phân chia làm 06 phân khu, như sau:

- Phân khu số 1: thuộc địa phận thị trấn Sao Vàng, xã Xuân Phú, xã Thọ Lâm, xã Thọ Xương, xã Xuân Sinh, huyện Thọ Xuân và một phần nhỏ thuộc xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn (thuộc các khu vực số 02 và 03 đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, không bao gồm khu vực sân bay Thọ Xuân).

- Phân khu số 2: thuộc địa phận thị trấn Lam Sơn, xã Thọ Lâm, xã Thọ Xương, huyện Thọ Xuân (thuộc các khu vực số 01 và 08 đô thị Lam Sơn – Sao Vàng).

- Phân khu số 3 thuộc địa phận thị trấn Lam Sơn và xã Xuân Thiên (thuộc khu vực số 07 đô thị Lam Sơn – Sao Vàng).

- Phân khu số 4 nằm phía Tây đường Hồ Chí Minh thuộc địa phận xã Xuân Bái và xã Thọ Xương, (thuộc khu vực số 04 đô thị Lam Sơn – Sao Vàng).

- Phân khu số 5 Khu di tích lịch sử Lam Kinh thuộc địa phân thị trấn Lam Sơn và xã Kiên Thọ (huyện Ngọc Lặc) (thuộc khu vực số 05 đô thị Lam Sơn –

Sao Vàng).

- Phân khu số 6 Khu công nghiệp Lam Sơn – Sao Vàng thuộc địa phận thị trấn Sao Vàng (thuộc khu vực số 06 đô thị Lam Sơn – Sao Vàng).

Trong 06 Phân khu theo quy hoạch điều chỉnh năm 2023 thì có 02 phân khu trùng ranh giới với các phân khu đã duyệt quy hoạch 1/2000, gồm: Phân khu số 5 - Khu di tích lịch sử Lam Kinh và Phân khu số 6 - Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng; còn lại 04 Phân khu trùng một phần diện tích các phân khu đã được duyệt.

Qua rà soát các quy hoạch phân khu năm 2023, đối chiếu với các quy hoạch phân khu được duyệt trước đây. Huyện Thọ Xuân xét thấy Phân khu số 1, Phân khu số 2 là 02 phân khu trung tâm của đô thị, được quy hoạch với nhiều dự án đầu tư mới như: Khu đô thị trung tâm hành chính mới; khu đô thị sinh thái kết hợp sân Golf Núi Chì - Núi Chẩu; các khu nghỉ dưỡng; Bệnh viện; nông nghiệp công nghệ cao; Khu đô thị - dịch vụ hàng không…

Như vậy, việc lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01, thuộc khu đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá là thật sự cần thiết, đồ án được triển khai và phê duyệt sẽ tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý và đầu tư xây dựng theo đúng với quy hoạch, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn mới, khai thác, định hướng phát triển đô thị theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa và phát triển bền vững. qua đó tạo lập không gian đô thị đảm bảo các chức năng đã được định hướng với các khu dân cư phát triển mới, dân cư hiện trạng cải tạo gắn với hệ thống công trình HTXH, HTKT đảm bảo theo tiêu chuẩn đô thị loại IV. Ngoài ra đảm bảo các không gian phát triển đô thị với các công trình, khu chức năng như: thương mại dịch vụ, giáo dục, cây xanh cảnh quan và các công trình công cộng khác. Đây sẽ là hạt nhân thu hút đầu tư tại các khu vực lân cận, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội lớn.

*Tên đồ án quy hoạch:

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01, thuộc khu đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá.

1.2. Các căn cứ lập quy hoạch

1.2.1. Căn cứ pháp lý

- Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

- Nghị định số 37/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.

- Quyết định số 5086/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040;

- Thông báo số 17/TB-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2024 của UBND tỉnh Thanh Hóa về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi tiếp và làm việc với Đoàn công tác của Công ty cổ phần Tập đoàn Sovico.

1.2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của Nhà nước.

- Các số liệu, tài liệu điều tra hiện trạng thực tế.

- Các dự án đã và đang triển khai;

1.2.3. Các cơ sở bản đồ

- Hồ sơ Bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2040 đã được UBND tỉnh phê duyệt;

- Hồ sơ các quy hoạch phân khu đã được phê duyệt có liên quan đến khu vực quy hoạch;

- Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 khu vực quy hoạch.

- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, 1/10.000 khu vực nghiên cứu.

- Bản đồ địa chính các xã, thị trấn trong phạm vi quy hoạch.

1.3. Vị trí, phạm viranh giới quy hoạch

1.3.1. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch

a) Phạm vi ranh giới:

- Khu đất lập quy hoạch phân khu thuộc một phần địa giới hành chính thị trấn Sao Vàng và các xã Xuân Phú, Thọ Xương, Thọ Lâm, Xuân Sinh, huyện Thọ Xuân và một phần xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn (thuộc các khu vực số 02 (không bao gồm khu vực sân bay Thọ Xuân) và 03 thuộc phạm vi đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 đã được phê duyệt), ranh giới khu đất cụ thể:

+ Phía Bắc giáp: đường số 3 (QL47) và khu vực sân bay Thọ Xuân;

+ Phía Nam giáp: đường số 4 (đường vành đai phía Nam KCN);

+ Phía Tây giáp: đưởng Hồ Chí Minh;

+ Phía Đông giáp: Khu đất sử dụng hỗn hợp theo QHC.

b) Quy mô lập quy hoạch:

- Quy mô diện tích lập quy hoạch khoảng: 2.300,0 ha (diện tích lập khảo sát địa hình khoảng 2.500,0 ha).

- Quy mô dân số:

+ Dân số hiện trạng năm 2022 khoảng 16.000 người.

+ Dự báo đến năm 2030, dân số khoảng 41.000 người; đến năm 2040, dân

số khoảng 65.000 người.

1.3.2. Luận cứ phạm vi ranh giới lập quy hoạch

- Căn cứ theo định hướng phân khu vực của đồ án quy hoạch chung được duyệt có 08 khu vực phát triển gắn với các trung tâm. Theo đó, Phân khu số 01: thuộc một phần địa giới hành chính thị trấn Sao Vàng và các xã Xuân Phú, Thọ Xương, Thọ Lâm, Xuân Sinh, huyện Thọ Xuân và một phần xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn (thuộc các khu vực số 02 (không bao gồm khu vực sân bay Thọ Xuân) và 03 thuộc phạm vi đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 đã được phê duyệt).

1.4. Yêu cầu quản lý, đầu tư phát triển đối với khu vực lập quy hoạch

1.4.1. Đất ở:

*Yêu cầu về kiến trúc:

Đối với khu ở cải tạo: Khoanh vùng cải tạo về kiến trúc, hệ thống hạ tầng kỹ thuật ( giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước...)  đạt chỉ tiêu như khu dân cư đô thị. Nhà ở của dân tuỳ thuộc từng khu vực sẽ nâng cấp cải tạo với tầng cao từ 2 đến 3 tầng, bố trí cây xanh, sân vườn theo điều kiện có thể để tạo cảnh quan môi trường đô thị.

Đối với các khu xây mới: Xây dựng tập trung hợp khối trên một số trục đường chính, gồm các hình thức nhà ở biệt thự, nhà liên kế, shophouse thấp tầng, áp dụng các hình thức kiến trúc mang bản sắc dân tộc, kết hợp nhẹ nhàng, hài hoà với sân vườn và cảnh quan thiên nhiên, hình thức thiết kế nhẹ nhàng, phong phú tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau.

* Yêu cầu về chuẩn bị đất đai và sử dụng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật:

Chuẩn bị đất đai các khu ở mới đảm bảo không úng lụt và phù hợp với qui hoạch tổng thể. San lấp theo dự án đồng bộ từng khu vực khi có thiết kế được duyệt. Nâng cao hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cải tạo từng khu vực. Xây dựng riêng biệt hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn. Đối với cốt sân nhà, tầng cao nhà, mặt đứng nhà khi xây dựng sẽ tuân thủ theo hồ sơ được cấp thẩm quyền  phê duyệt.

* Yêu cầu về vệ sinh môi trường:

Các khu nhà ở có hệ thống thu gom rác và có điểm tập trung rác theo qui hoạch chi tiết được duyệt. Nhà ở xây dựng cách điểm tập trung rác trên 50m và có trồng cây cách ly, thiết kế sân chơi, vườn hoa, khuôn viên cho từng khu ở.

* Yêu cầu quản lý xây dựng:

Việc xây dựng nhà ở phải tuân thủ theo đúng quy hoạch về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tầng cao nhà, độ đua ra của ban công, ô văng ... được yêu cầu phù hợp với từng đường phố. Trước khi xây dựng phải có đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng (trừ những trường hợp được miễn cấp giấy phép theo luật định) được cấp có có thẩm quyền phê duyệt và phải tuân theo sự hướng dẫn của cơ quan trực tiếp quản lý xây dựng đô thị.

1.4.2. Đất công trình công cộng:

* Yêu cầu về kiến trúc:

Đối với các công trình thuộc trung tâm hành chính, văn hoá, giáo dục, ytế cấp khu ở: thiết kế hợp khối, hình thức kiến trúc hiện đại mang đậm bản sắc dân tộc, phù hợp với tính chất công năng sử dụng của công trình và hài hoà với khung cảnh chung.

Đối với công trình dịch vụ công cộng - thương mại: thiết kế hình thức kiến trúc hiện đại, đẹp và phong phú, màu sắc tươi sáng, phối hợp cao tầng, không gian sử dụng thiết kế phù hợp với từng chức năng cụ thể

* Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:

Cốt nền của các khu vực thiết kế đảm bảo thoát nước và không ảnh hưởng các công trình lân cận.

Các công trình dịch vụ công cộng cấp đô thị đều có bãi đỗ xe, tuỳ theo từng khu vực qui mô bố trí hợp lý.

Đối với các công trình trung tâm lớn: thiết kế chiếu sáng phù hợp cho ngoại thất công trình vừa đảm bảo an toàn vừa cải tạo cảnh quan đô thị.

* Yêu cầu về vệ sinh môi trường:

Các khu trung tâm đều có hệ thống thu gom rác thiết kế thuận lợi, bố trí trên các đường nhánh và gần các mối giao cắt đường đô thị.

Cây xanh khu trung tâm công cộng trồng nhiều chủng loại cây trang trí, tạo ra nhiều không gian tạo cảnh quan môi trường phong phú.

* Yêu cầu về quản lý xây dựng:

Các công trình thuộc khu trung tâm chỉ được xây dựng khi có dự án đầu tư và qui hoạch mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền được phê duyệt trên cơ sở qui hoạch chi tiết và hoàn tất các thủ tục đầu tư xây dựng theo luật định.

Giới hạn khu đất và chỉ giới xây dựng công trình được xác lập theo qui hoạch mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt tuỳ thuộc theo qui mô, tính chất, vị trí xây dựng từng công trình.

1.4.3. Đất công trình thương mại, dịch vụ hỗn hợp:

* Yêu cầu về kiến trúc đô thị:

Đối với các công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở chủ yếu xây dựng loại thấp tầng (từ 3-5 tầng), riêng một số khu vực trung tâm hành chính mới (chiều cao cao tối đa khoảng 9 tầng); các công trình dọc tuyến chính đô thị, khu vực giao cắt các trục đường chính đô thị khuyến khích xây dựng các công trình thương mại, dịch vụ hỗn hợp cao tầng (5-15 tầng) tạo điểm nhấn cho khu vực, hình khối kiến trúc phù hợp với tính chất công năng sử dụng của công trình và hài hoà với khung cảnh chung.

Đối với công trình thương mại, dịch vụ hỗn hợp thiết kế hình thức kiến trúc hiện đại, đẹp và phong phú, màu sắc tươi sáng, phối hợp cao tầng, không gian sử dụng thiết kế phù hợp với từng chức năng cụ thể.

* Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:

Cốt nền của các khu vực thiết kế đảm bảo thoát nước và không ảnh hưởng các công trình lân cận. Các công trình dịch vụ công cộng cấp đô thị đều có bãi đỗ xe, tuỳ theo từng khu vực qui mô bố trí hợp lý. Đối với các công trình trung tâm lớn: thiết kế chiếu sáng phù hợp cho ngoại thất công trình vừa đảm bảo an toàn vừa cải tạo cảnh quan đô thị.

 * Yêu cầu về vệ sinh môi trường:

Các khu trung tâm đều có hệ thống thu gom rác thiết kế thuận lợi, bố trí trên các đường nhánh và gần các mối giao cắt đường đô thị. Cây xanh khu trung tâm công cộng trồng nhiều chủng loại cây trang trí, tạo ra nhiều không gian tạo cảnh quan môi trường phong phú.

* Yêu cầu về quản lý xây dựng:

Các công trình thuộc khu trung tâm chỉ được xây dựng khi có dự án đầu tư và qui hoạch mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền được phê duyệt trên cơ sở qui hoạch chi tiết và hoàn tất các thủ tục đầu tư xây dựng theo luật định.

Giới hạn khu đất và chỉ giới xây dựng công trình được xác lập theo qui hoạch mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt tuỳ thuộc theo qui mô, tính chất, vị trí xây dựng từng công trình.

1.4.4. Đất cây xanh:

*  Yêu cầu về Kiến trúc:

Các công trình kiến trúc dịch vụ phục vụ cho khu công viên cây xanh thiết kế đẹp, phong phú, mềm mại về tạo hình và kiểu dáng, khai thác tính dân tộc, chỉ xây dựng các công trình có qui mô nhỏ với tỷ lệ thích hợp không tạo ra các khối nặng nề che chắn tầm nhìn.

Cây xanh: thiết kế cụ thể phù hợp với chức năng của từng khu vực. Đối với công viên có bố trí mặt nước sẽ tổ chức làm đường ven hồ kết hợp kè đá chống xói lở tạo mỹ quan cho công viên. Đối với các khu cây xanh cách ly sẽ trồng các loại cây phù hợp với địa hình, đất đai khu vực.

* Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: San lấp mặt bằng theo yêu cầu thực tế mỗi khu vực, khai thác triệt để địa hình thiên nhiên, hạn chế tối đa việc san lấp.

* Yêu cầu về vệ sinh môi trường: Hệ thống thu gom rác phải được quy hoạch cụ thể, không bố trí các công trình công nghiệp gây bụi, bẩn gần các khu công viên, cấm thoát nước bẩn (chưa qua xử lý) vào các hồ trong khu công viên cây xanh.

* Yêu cầu về quản lý - bảo vệ: Các công viên cây xanh được đầu tư xây dựng theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với qui hoạch chi tiết đô thị. Nghiêm cấm việc khai thác, san lấp mặt bằng bừa bãi trong khu vực dự kiến xây dựng công viên gây tác động xấu ảnh hưởng địa hình khu đất và cảnh quan thiên nhiên.


PHẦN 2. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC

2.1. Điều kiện tự nhiên

2.1.1. Địa hình

Khu vực quy hoạch nằm trong vùng có địa hình đa dạng với các loại địa hình đặc trưng như sau:

Địa hình đồi núi: Phân bố chủ yếu phía Nam và Tây Nam khu quy hoạch, nằm trên địa phận các xã như Xuân Phú, một phần diện tích xã Thọ Lâm, Tây Nam thị trấn Sao Vàng, phía Nam xã Xuân Bái. Các ngọn đồi này có độ cao thay đổi từ 50m÷110m so với mực nước biển, tạo cho khu đất với địa hình phức tạp, với cao độ nền thay đổi liên tục từ +10m ÷ +110m.

Vùng địa hình chuyển tiếp: Là vùng đất thoải nằm giữa các đồi xen kẽ là các vùng đất thấp bằng phẳng, hiện tại được sử dụng canh tác cây công nghiệp như mía, cao su hoặc trồng rừng với các loại cây như tràm, keo, bạch đàn. Phân bố chủ yếu ở các xã như Xuân Sinh, phần lớn thị trấn Sao Vàng và một phần diện tích xã Thọ Lâm.

Nhìn chung địa hình khu vực đa dạng, biến thiên cao độ lớn.

2.1.2. Địa chất

Nền địa chất khu vực quy hoạch thuộc dải nền địa chất miền Trung Việt Nam, thuộc lớp trầm tích Pliocen đệ tứ thềm lục địa Việt Nam.

Khu vực thiết kế đất có cường độ chịu tải từ 1,0kg/cm2 - 3,0 kg/cm2, rất tốt cho xây dựng công trình.

Khu vực quy hoạch nằm trong vùng đất đồi núi, có nền đất tự nhiên tốt, thuận lợi cho việc xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật.

2.1.3. Khí hậu

- Khí hậu của khu vực lập quy hoạch mang đặc trưng khí hậu của khu vực nhiệt đới, gió mùa ẩm, có mùa đông lạnh.

* Chế độ nhiệt: Tổng nhiệt độ năm từ 8.500 - 8.7000C, nhiệt độ không khí trung bình cả năm là 23,40C. Mùa hè (từ tháng 5 - 9) nhiệt độ trung bình 270 C, cao tuyệt đối là 39,30 C. Mùa đông (từ tháng 12 - tháng 2 năm sau) nhiệt độ trung bình 16 - 18 0C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 4,40 C.

* Chế độ mưa: Lượng mưa bình quân năm đạt 1.911 mm; năm cao nhất đạt 2.929 mm; năm thấp nhất đạt 1.459 mm. Mưa ở Thọ Xuân có thể chia làm 2 thời kỳ: mùa mưa và mùa khô.

- Mùa mưa chính (từ tháng 5 - 10) lượng mưa chiếm 85% tổng lượng mưa cả năm, mưa nhiều vào các tháng 8, 9, 10; lượng mưa 3 tháng này có thể chiếm 50% - 60% tổng lượng mưa cả năm. Mùa mưa phụ (còn gọi là mưa tiểu mãn) từ tháng 5 - 6, xuất hiện mưa dọc dãy núi phía Đông Bắc (thượng nguồn sông Chu, sông Cầu Chày) gây lũ tiểu mãn.

- Từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau là mùa khô, tổng lượng mưa các tháng này khoảng 150 mm - 180 mm, chiếm khoảng 10 % - 15 % tổng lượng mưa cả năm.

- Với đặc điểm thời tiết - khí hậu như trên đòi hỏi chính quyền địa phương phải chủ động trong công tác phòng chống bão lụt, bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi, chống úng, chống xói mòn, rửa trôi vào mùa mưa và chống hạn vào mùa khô.

* Độ ẩm không khí: Bình quân năm 86%; trung bình năm cao 97%; Trung bình năm thấp 60%. Độ ẩm không khí thấp tuyệt đối 18%.

* Gió bão: Hàng năm Thọ Xuân chịu ảnh hưởng của hai loại gió mùa:

+ Mùa đông: gió mùa Đông Bắc thường rét, khô và hanh; xuất hiện từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau.

+ Mùa hè: Có gió Đông Nam từ tháng 4 đến tháng 8 mang hơi nước từ biển vào, thường có mưa.

- Ngoài ra, trong mùa này có gió Tây Nam (gió Lào) xuất hiện vào tháng 5 đến tháng 7 gây ra tình trạng nóng và khô hạn.

- Hướng gió thịnh hành nhất là Đông và Đông Nam, tốc độ trung bình 1,3 m/s, lớn nhất là 20m/s.

- Từ tháng 7 đến tháng 10 thường có bão đổ bộ từ biển vào, tốc độ gió thường cấp 8 - 9, cá biệt có cơn cấp 11 - 12 kèm theo mưa to gây tác hại đến cây trồng, vật nuôi.

* Sương:

+ Sương mù: Số ngày có sương mù trong năm từ 21 - 26 ngày thường xuất hiện tập trung vào các tháng 10, 11 và 12, có tác dụng tăng cường độ ẩm không khí và độ ẩm cho đất.

+ Sương muối: Những năm rét nhiều sương muối xuất hiện vào tháng 1 và tháng 2 gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất.

2.1.4. Thuỷ văn

Khu vực có khá nhiều ao, hồ tự nhiên, trong đó lớn nhất là hồ Đồng Trường, hồ Cửa Chát, hồ Mau Sủi và hồ Cây Quýt… với trữ lượng nước trung bình. Chiều sâu trung bình 1,2m÷4,6m.

Các hồ này được hình thành do các vùng trũng của các quả đồi, tích nước lâu ngày. Nguồn nước của các hồ chủ yếu là nước mưa từ các sườn đồi dồn về. Mực nước lớn nhất đo được ở hồ Đồng Trường ngày 04/04/2010 là 26,45m, còn ở hồ Cây Quýt ngày 20/03/2013 là 23,29m.

Do nằm trên các vùng có địa hình cao nên các hồ này không có khả năng trở thành các nguồn tiếp nhận nước mưa trong khu vực, mà chức năng chính của các hồ này là nguồn cấp nước cho tưới tiêu nông, lâm nghiệp, phục vụ sản xuất của người dân trong vùng với trữ lượng trung bình.

Mạng lưới sông suối, ao hồ còn là những nguồn tiếp nhận tự nhiên nước mặt trong khu vực, làm nhiệm vụ điều hòa lưu lượng nước mặt rồi thoát ra hệ thống sông nhà Lê.

2.1.5. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên

* Lợi thế khu vực quy hoạch:

- Có vị trí và mối liên hệ vùng rất tốt, có thể gắn kết với các khu đô thị, du lịch và vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao ở vùng gần, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, các khu Công nghệp Nghi Sơn và cảng nước sâu Nghi Sơn rất thuận tiện;

- Có hệ thống các đô thị vệ tinh hỗ trợ phát triển dịch vụ, du lịch và chia sẻ quỹ Đất phát triển đô thị;

- Hội tụ đủ các thuận lợi về giao thông với các đầu mối là đường bộ - đường không – đường thủy và tương lai là đường sắt nối với cảng đường biển.

- Diện tích chủ yếu là đất nông trường đồi thấp, trồng cây công nghiệp mía và cao su (thuộc công ty TNHH Sao Vàng quản lý); dân cư thưa thớt, đền bù giảỉ phóng mặt bằng thuận lợi cho phát triển mở rộng đô thị.

- Có truyền thống văn hóa, lịch sử; nguồn lao động nhiều năm đã có lối sống theo kiểu đô thị và tác phong làm việc công nghiệp thông qua các khu lâm trường, nông nghiệp công nghệ cao, các làng nghề và các nhà máy sản xuất công nghiệp.

- Được sự đồng thuận từ chính phủ, các cấp các ngành trong tỉnh, chính quyền địa phương và nhân dân khu vực quy hoạch đối với việc quy hoạch thành đô thị động lực vùng phía Tây tỉnh Thanh Hóa.

* Nhược điểm, thách thức cần giải quyết:

- Khá xa thành phố Thanh Hoá (khoảng 40km), nên tác động không cao đến việc phát triển của thành phố Thanh Hoá, một trong những trung tâm kinh tế quan trọng của tỉnh Thanh Hoá rất cần có những đầu tư đột phá để phát triển trong tương lai.

- Khu vực dự kiến hiện tại chưa phát triển, phải đầu tư khá lớn về hệ thống hạ tầng kỹ thuật như giao thông, điện, nước, thông tin. Đối với phát triển kinh tế công nghiệp công nghệ cao, tại thời điểm hiện tại chưa có khả năng hấp dẫn đối với các lao động trình độ cao đặc biệt là đối với các chuyên gia nghiên cứu trong nước và quốc tế.

- Xa các khu công nghiệp tập trung, cảng biển, khu kinh tế cửa khẩu (cách KKT Nghi Sơn khoảng 60 km, cách cửa khẩu Na Mèo khoảng 100 km);

- Xa các trung tâm đào tạo, các Viện nghiên cứu (các trung tâm đào tạo tại TP. Thanh Hóa khoảng gần 40 km).

- Dân cư khu vực chủ yếu là dân cư nông nghiệp bao gồm cả công nhân nông trường cũ và người dân tộc thiểu số. Việc tái định cư cho các đối tượng như trên có khó khăn nhất định cho việc chuyển đổi nghề nghiệp và ổn định cuộc sống. 

2.2. Đặc điểm hiện trạng

2.2.1. Hiện trạng dân số và lao động

a. Hiện trạng dân số

Dân số: Dân số hiện có trong khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc thị trấn Sao Vàng, các xã Xuân Phú, Thọ Lâm, Thọ Xương, Xuân Sinh và xã Thọ Sơn (huyện Triệu Sơn) khoảng 16.000 người.

Tỷ lệ tăng dân số trung bình toàn khu vực thị trấn Sao Vàng và các xã là 1,1%/năm trong đó tăng tự nhiên là 0,53%, và tăng cơ học 0,57 %/năm; do các cơ sở dịch vụ trên địa bàn thị trấn phát triển thu hút được lực lượng lao động đến làm việc.

Tại thị trấn Sao Vàng lao động kinh doanh dịch vụ và thương mại chiếm 71%, lao động sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm 27%. Tại các xã lao động sản nông nghiệp chiếm 87%, lao động phi nông nghiệp chiếm 12%. Tuy nhiên, người dân đã tiếp xúc với kỹ thuật cao trong nông nghiệp thông qua sản xuất cây mía và các cây trồng hiệu quả năng suất cao khác đồng thời với một bộ phận dân cư lao động trong các nhà máy mía đường, cồn… Đây là lợi thế cho phát triển thành phần kinh tế công nghiệp và dịch vụ do người dân đã có thói quen làm việc theo lối công nghiệp. 

Bảng hiện trạng dân số trung bình khu vực lập quy hoạch

TT

Xã, phường, thị trấn

Diện tích

Dân số 

Mật độ dân số

ha

(người)

(ng/ha)

1

Thị trấn Sao Vàng

816,48

6.520

8,19

2

Thọ Xương

54,77

145

2,65

3

Thọ Lâm

319,31

1.651

5,17

4

Xuân Phú

999,08

5.760

5,77

5

Xuân Sinh

69,87

1.326

18,99

6

Thọ Sơn (H. Triệu Sơn)

40,49

598

14,77

Tổng cộng

2.300,00

16.000

55.54

Nguồn: UBND huyện Thọ Xuân

2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất

Tại thị trấn Sao Vàng quỹ đất phát triển đô thị không còn nhiều, tuy nhiên tại các xã nằm trong ranh giới quy hoạch quỹ đất thuận lợi cho phát triển đô thị còn rất dồi dào, chủ yếu là đất trồng lúa, đất trồng màu, trồng mía...

Khu vực ven sông suối, hồ và các núi đồi cao trong khu vực có thể phát triển loại hình công trình dịch vụ du lịch -  sinh thái - cảnh quan vui chơi  giải trí, thể thao.

Mật độ xây dựng trong khu vực các xã mở rộng thấp, khả năng phát triển đô thị tương đối thuận lợi. Trong đó, chủ yếu là đất dân cư hiện trạng khoảng 17,4%; đất nông nghiệp chiếm khoảng 65,9% và đất lâm nghiệp khoảng 5,1%.

Trong quá trình thu nhập số liệu và khảo sát thực tế, kết hợp so sánh với hồ sơ địa phương đang lưu giữ kết quả đạt được như sau:

Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất đai khu vực nghiên cứu QH

Đơn vị tính: ha

STT

Loại đất

Diện tích
(ha)

Tỷ lệ
(%)

1

Đất nhóm nhà ở hiện trạng

580,56

25,24

2

Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ

6,40

0,28

3

Đất y tế

0,90

0,04

4

Đất văn hoá

1,77

0,08

5

Đất giáo dục

8,33

0,36

 

- Trường THPT

1,42

 

 

- Trường THCS, tiểu học, mầm non

6,91

 

6

Đất sản xuất công nghiệp, kho bãi

16,61

0,72

7

Đất cơ quan, trụ sở

2,72

0,12

8

Đất khu dịch vụ

5,23

0,23

9

Đất an ninh

2,44

0,11

10

Đất quốc phòng

1,70

0,07

11

Đất Di tích, tôn giáo

0,13

0,01

12

Đất nghĩa trang

4,32

0,19

13

Đất nông nghiệp

1239,76

53,90

14

Đất lâm nghiệp (rừng sản xuất)

207,24

9,01

15

Hồ, sông suối, kênh

117,91

5,13

16

Giao thông (Đường nhựa)

103,98

4,52

 

Tổng

2300,00

100,0

2.2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a. Giao thông:

* Giao thông đối ngoại

Khu vực dự kiến lập quy hoạch nằm tại vị trí có nhiều tuyến đường giao thông quan trọng đi qua, cụ thể như sau:

- Đường Hồ Chí Minh: Lộ giới 22,0m, đoạn chạy qua khu quy hoạch có chiều dài 10,8km. Quy mô đường cấp III, kết cấu bê tông nhựa. Đường Hồ Chí Minh thường xuyên được nâng cấp, cải tạo mặt đường.

- QL.47: Đoạn chạy qua khu vực gồm 04 đoạn như sau

+ Đoạn từ giáp ranh huyện Triệu Sơn đến ngã 4 Xuân Thắng (nay là TT. Sao Vàng): Chiều dài 4,0km, quy mô đường cấp III đồng bằng, kết cấu bê tông nhựa.

+ Đoạn từ ngã 4 TT. Sao Vàng đến đầu TT. Lam Sơn: Tổng chiều dài 8,0 km; quy mô đường cấp IV đồng bằng, kết cấu bê tông nhựa – láng nhựa. Đoạn qua khu vực thị trấn Sao Vàng và đầu thị trấn Lam Sơn hiện được nâng cấp, mở rộng, đồng thời đầu tư hệ thống rãnh thoát nước và vỉa hè hai bên.

- Quốc lộ 47B: Điểm đầu giao với QL47 tại xã Xuân Sinh, điểm cuối giao với QL45 tại xã Yên Trường (huyện Yên Định), kết nối huyện Thọ Xuân với huyện Yên Định. Đoạn qua khu vực có quy mô đường cấp IV, V đồng bằng, kết cấu láng nhựa. Bề rộng nền đường Bn = 9,0-11,0m, bề rộng mặt đường Bm = 6,0-7,0m.

- Đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn (ĐT.506): Là tuyến đường quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa, kết nối hai đầu mối giao thông lớn của tỉnh. Đoạn qua khu vực hiện nay được đầu tư quy mô đường cấp II, kết cấu bê tông nhựa, lộ giới 43,0m.

- Đường tỉnh 514 từ Thọ Xuân đi Triệu Sơn, lộ giới 8-12m kết cấu bê tông nhựa, chức năng kết nối 2 huyện Thọ Xuân và Triệu Sơn.

+ Đường tỉnh 506B kết nối các huyện Thọ Xuân - Thiệu Hóa – Yên Định. Đường loại VI đồng bằng, lộ giới hiện hữu là 6-8m, kết cấu bê tông nhựa.

* Giao thông đối nội

Giao thông đối nội trong khu vực gồm nhiều loại đường: Đường bê tông nhựa, đường cấp phối bê tông, đường cấp phối đá dăm.

+ Đường từ QL47 đi CHK Thọ Xuân: Quy mô đường chính đô thị kết cấu bê tông nhựa; Lộ giới Bn = 24,0m trong đó mặt đường Bm = 2x7,0m; phân cách Bpc = 6,0m; lề đường Bl = 2x2,0m.

+ Đường Sao Vàng (đoạn từ QL47 đến đường dẫn máy bay sân bay Sao Vàng), đường Trịnh Khắc Phục, đường Lê Thần Tông, đường Nguyễn Mậu Tuyên: Quy mô đường phân khu vực, kết cấu bê tông nhựa; lộ giới Bn = 12,0m trong đó bề rộng mặt đường Bm = 2x3,0m; vỉa hè hai bên Bvh = 2x3,0m.

+ Hệ thống đường nội bộ bao gồm các tuyến đường nhựa và đường bê tộng: Lộ giới trong khoảng từ 8,0-10,0m.

Một số tuyến đường liên thôn kết cấu nhựa, bê tông, lộ giới thay đổi từ 6,0-10,0m.

Các tuyến đường nhựa này có lộ giới nhỏ, kết cấu đường chưa hoàn chỉnh, chủ yếu phục vụ nhu cầu giao thông trong nội bộ khu đất và kết nối ra các tuyến đường giao thông đối ngoại, với các loại phương tiện tải trọng nhỏ.

Ngoài ra là mạng lưới đường đất, đường bê tông cấp phối dày đặc, lộ giới thay đổi, cấu tạo đơn giản, phục vụ nhu cầu đi lại và sản xuất của người dân.

* Các đầu mối giao thông

Bến xe: trong khu vực có 1 bến xe tại thị trấn Sao Vàng diện tích 300 m2.

b. Cao độ nền và thoát nước mặt:

* Cao độ nền xây dựng

Khu vực quy hoạch nằm trong vùng có địa hình đa dạng với các loại địa hình đặc trưng như sau:

Địa hình đồi núi: Phân bố chủ yếu phía Nam và Tây Nam khu quy hoạch, nằm trên địa phận các xã như Xuân Phú, một phần diện tích xã Thọ Lâm, Tây Nam thị trấn Sao Vàng, phía Nam xã Xuân Bái. Các ngọn đồi này có độ cao thay đổi từ 50m÷110m so với mực nước biển, tạo cho khu đất với địa hình phức tạp, với cao độ nền thay đổi liên tục từ +10m ÷ +110m.

Vùng địa hình chuyển tiếp: Là vùng đất thoải nằm giữa các đồi xen kẽ là các vùng đất thấp bằng phẳng, hiện tại được sử dụng canh tác cây công nghiệp như mía, cao su hoặc trồng rừng với các loại cây như tràm, keo, bạch đàn. Phân bố chủ yếu ở các xã như Xuân Sinh, phần lớn thị trấn Sao Vàng, xã Xuân Lam, thị trấn Sao Vàng và một phần diện tích xã Thọ Lâm.

* Thoát nước mặt

Hiện tại trong khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh, phần lớn nước mưa chủ yếu tự ngấm xuống đất hoặc chảy về hệ thống sông hồ trong khu vực.

Một số khu vực có mạng lưới mương nắp đan bê tông thoát nước như:

+ Khu vực thị trấn Sao Vàng dọc đường QL.47, mương thoát nước thoát vào sông Nhà Lê.

Các tuyến mương thoát nước dọc theo tuyến đường Hồ Chí Minh thu gom nươc mặt hai bên đường Hồ Chí Minh sau đó đổ về các nguồn tiếp nhận.

Trong khu vực, một số nơi có hệ thống mương xây dẫn nước, thoát nước, tuy nhiên chưa đáp ứng được như cầu thoát nước mặt của toàn bộ khu quy hoạch.

* Hiện trạng các công trình thủy lợi

Sông Nhà Lê bắt nguồn từ hồ Cửa Chát, chảy qua địa phận khu quy hoạch và gộp vào suối Chủa ở thị trấn Sao Vàng sau đó chảy qua địa phận các huyện Triệu Sơn, Nông Cống và gộp vào sông Yên ở địa phận huyện Nông Cống. Sông Nhà Lê có chức năng thu gom nước mặt của các vùng lân cận sau đó đổ vào sông Chu.

Suối Chủa bắt nguồn từ hồ Đồng Trường sau đó nhập vào sông Nhà Lê ở thị trấn Sao Vàng.

Khu vực có khá nhiều ao, hồ tự nhiên, trong đó lớn nhất là hồ Đồng Trường, hồ Cửa Chát, hồ Mau Sủi và hồ Cây Quýt… với trữ lượng nước trung bình. Chiều sâu trung bình 1,2m÷4,6m.

Mạng lưới sông suối, ao hồ còn là những nguồn tiếp nhận tự nhiên nước mặt trong khu vực, làm nhiệm vụ điều hòa lưu lượng nước mặt rồi thoát ra hệ thống sông nhà Lê.

c. Cấp điện và chiếu sáng công cộng:

* Cấp điện:

Nguồn cung cấp điện chính cho khu vực được lấy từ trạm 220KV Ba Chè và thủy điện Cửa Đạt thông qua trạm biến áp 110KV Thọ Xuân.

Hiện trạng trên khu vực quy hoạch có khá nhiều cấp điện áp cung cấp điện cho khu vực, cụ thể như sau:

- Lưới điện siêu cao áp, cao áp:

Cấp điện áp 110KV: gồm 02 lộ.

+ Lộ 173 E9.2 ÷ 171 E9.3 Ba Chè – Thọ Xuân tiết diện dây 185mm2 sau tăng thành 240mm2 cấp điện cho trạm biến áp 110KV Thọ Xuân.

+ Lộ 177 E9.2 Ba Chè – Cửa Đạt từ thủy điện Cửa Đạt xuống trạm 220KV E9.2 Ba Chè, mạch kép, tiết diện dây 240mm2.

- Lưới điện trung áp:

+ Lưới điện áp 35 KV: từ trạm biến áp 110KV Thọ Xuân đến các trạm biến áp trung gian 35KV hoặc các trạm phân phối hạ thế hạ thế 35/0,4KV cung cấp điện cho các đối tượng tiêu thụ. Hiện nay lưới điện 35KV thường xuyên được cải tạo tiết diện dây và cột tăng khả năng cung cấp điện.

+ Lưới điện điện áp 22KV: được cải tạo từ lưới điện 10 KV từ các trạm nguồn cung cấp điện cho các đối tượng tiêu thụ qua các trạm biến áp hạ thế 10/0.4KV.

Hệ thống điện trung áp về cơ bản đảm bảo cung cấp điện ở thời điểm hiện trạng. Tuy nhiên lưới điện hiện nay không bám dọc các tuyến giao thông, do vậy phương án quy hoạch cần cải tạo hướng tuyến theo các tuyến giao thông quy hoạch.

* Trạm biến áp

- Trạm biến áp 35/04KV: Biến đổi điện áp 35KV thành 0.4KV cung cấp điện cho các đối tượng tiêu thụ: Tổng số lượng trạm 35/0.4KV là 10 trạm

- Cấp điện áp 22(10)/04.KV: Tổng số lượng 11 biến đổi điện áp từ 10KV thành điện hạ thế để cung cấp đến các đối tượng tiêu thụ.

* Đánh giá về hệ thống cung cấp điện

+ Nhìn chung hệ thống điện đã tạm thời đáp ứng được nhu cầu về tiêu thụ điện trên khu vực bao gồm điện sinh hoạt và điện cung cấp cho các nhà máy, cơ sở sản xuất kinh doanh.

+ Lưới trung thế có bán kính cấp điện lớn, tiết diện dây dẫn nhỏ, vận hành theo mạng hình tia, vì vậy tổn thất công suất lớn và đi qua nhiều công trình công cộng dự kiến. Do đó cần dỡ bỏ, di chuyển các tuyến trung thế hiện có sao cho phù hợp với các tuyến đường và các công trình trong quy hoạch.

* Điện chiếu sáng đô thị:

Khu vực thị trấn Sao Vàng, thị trấn Lam Sơn: Các tuyến đường chính đều được bố trí hệ thống chiếu sáng.

Ngoài ra còn hệ thống chiếu sáng đường làng ngõ xóm.

d. Hạ tầng viễn thông thụ động:

Mạng lưới đường truyền: mạng lưới cáp thông tin gồm 2 loại là cáp thông tin nổi và cáp thông tin ngầm:

+ Cáp thông tin ngầm

+ Cáp thông tin nổi

 Điểm cung cấp dịch vụ công cộng bao gồm

Bưu cục, bưu điện: bưu điện Sao Vàng

Điểm bưu điện văn hóa xã đặt tại trung tâm các xã trong khu vực quy hoạch.

Hạ tầng viễn thông: bao gồm các tuyến thông tin và các trạm thu phát sóng.

e. Hệ thống cấp nước:

- Cấp nước sinh hoạt

Hiện nay trong khu vực có nhà máy nước sạch khu đô thị Lam Sơn – Sao Vàng (được đầu tư từ nguồn vốn vay ODA của Đan Mạch), công suất 8.400 m3/ngđ tại xã Xuân Bái. Nguồn nước thô lấy từ sông Chu (phía trên đập Bái Thượng). Dự kiến nhà máy nước mở rộng lên 16.800 m3/ngđ.

Mạng lưới cấp nước đã được đầu tư hoàn chỉnh cấp nước cho khu vực thị trấn Lam Sơn, các xã Thọ Xương, Xuân Bái.

Các khu vực còn lại chưa được cấp nước từ Nhà máy nước đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, nguồn nước sinh hoạt được lấy từ nguồn nước giếng khơi, giếng khoan và nước kênh Nông Giang. Độ sâu giếng khơi từ 13- 15m, giếng khoan từ 20- 30m. Chất lượng nước sử dụng được trong sinh hoạt.

f. Hiện trạng thoát nước thải

* Nước thải sinh hoạt:

Hiện tại trong khu vực quy hoạch chưa có mạng lưới thoát nước thải, nước thải sinh hoạt của người dân được xả trực tiếp ra tự nhiên.

Tỉ lệ hộ dân có xây dựng bể tự hoại thấp, chỉ khoảng 7-8%, vì vậy nguồn nước thải của người dân thải ra chưa được xử lý sơ bộ, gây ô nhiễm môi trường xung quanh.

Trong khu vực chưa có nhà máy xử lý nước tập trung, nguồn nước thải chủ yếu vẫn thải ra ngoài tự nhiên

g. Hệ thống quản lý chất thải rắn:

Hiện tại khu vực quy hoạch chưa có bãi thu gom rác thải tập trung, chỉ có một số bãi tự phát tập trung nguồn rác thải từ các khu vực dân cư, đô thị, rác thải chưa được xử lý trước khi xã ra môi trường.

+ Bãi rác khu vực núi Chẩu

+ Bãi rác khu vực xã Thọ Xương

+ Bãi rác khu vực xã Thọ Lâm

+ Bãi rác khu vực TT Sao Vàng (Bãi rác Thọ Xuân)

Rác thải từ sinh hoạt và sản xuất do người dân tự thu gom và xử lý ngay tại hộ gia đình. Đối với rác thải sản xuất, nhiều hộ dân xử lý bằng cách đốt bỏ để lấy tro phục vụ mục đích sản xuất canh tác nông nghiệp, thải khói bụi ra môi trường gây ô nhiễm không khí.

h. Hiện trạng quản lý nghĩa trang

Hiện nay có một số nghĩa địa nhỏ nằm rải rác trong khu vực dự kiến quy hoạch.

2.3. Các định hướng tại quy hoạch chung đô thị đối với khu vực quy hoạch

Các định hướng chủ yếu trong đồ án quy hoạch chung đối với khu vực quy hoạch như:

2.3.1. Định hướng khu trung tâm hành chính mới

Khu trung tâm hành chính mới huyện Thọ Xuân được lập trên cơ sở đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2040, dự kiến chức năng quy hoạch sử dụng đất:

+ Hành chính chính trị gồm các công trình: Huyện ủy- HĐND – UBND huyện, trung tâm hành chính công và các cơ quan khác như Huyện đội, Công an, Hội nghị - nhà khách, Ban QLDA, Đội quy tắc, Trung tâm văn hóa thể thao, Khuyến nông, Truyền thanh, Chi cục thuế, Tòa án, Viện kiểm sát...

+ Các khu vực phụ trợ như công viên trung tâm, trung tâm văn hoá, các công trình công cộng đô thị, cây xanh cảnh quan, các khu nhà ở thương mại...

+ Các khu dân cư hiện trạng, dân cư tái định cư, dân cư mới.

+ Các công trình bãi đỗ xe, bãi tập kết rác thải...

2.3.2. Định hướng phát triển nhà ở

a. Định hướng quy hoạch:

- Bố trí đa dạng các loại hình nhà ở, đáp ứng nhu cầu ở của nhiều tầng lớp nhân dân trong xã hội. Trong đó, ưu tiên nhà ở cho người có thu nhập khá và trung bình dự báo chiếm ưu thế trong giai đoạn tới.

- Nâng cao chất lượng ở cả về tiện nghi nhà ở và tiện nghi đô thị cho người dân sinh sống trong đô thị.  

b. Giải pháp quy hoạch:

Phát triển nhà ở đảm bảo quy mô dân số với hạ tầng đô thị hiện đại, đồng bộ. Phát triển nhà ở đa dạng về hình thức, phù hợp với mọi người dân đô thị. Ưu tiên loại hình công trình hỗn hợp cao tầng kết hợp nhà ở để tiết kiệm đất đai trong các khu vực xây dựng mới. Bổ sung các loại hình nhà ở cho thuê, nhà ở xã hội, nhà ở giá cả phải chăng để phục vụ lao động dịch cư, người thu nhập thấp và công nhân khi có nhu cầu. Bố trí một số khu nhà ở riêng biệt, cao cấp tại các khu cảnh quan đặc biệt. 

2.3.3. Định hướng cơ sở giáo dục đào tạo

Tiếp tục hoàn thiện cải tạo, nâng cấp các cơ sở đào tạo hiện hữu trong đô thị; xây dựng hệ thống trường phổ thông các cấp và trường mầm non theo quy hoạch, quy mô và chỉ tiêu đạt chuẩn quốc gia. Xây dựng một số trường PTHT mới để đảm bảo quy mô của đô thị.

2.3.4. Định hướng cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng

Tiếp tục hoàn thiện hệ thống bệnh viện, trung tâm y tế tuyến tỉnh và khu vực hiện có tại khu vực trung tâm hành chính mới; khuyến khích đầu tư các bệnh viện, phòng khám tư nhân chất lượng cao phục vụ nhân dân. Quy hoạch chuỗi các cơ sở chăm sóc sức khỏe, khu nghỉ dưỡng phục hồi chức năng, khu nghiên cứu, tập luyện và chữa bệnh bằng các phương pháp cổ truyền, viện dưỡng lão tại các khu vực yên tĩnh, cảnh quan đẹp gắn kết các hoạt động dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe với du lịch sinh thái.

2.4. Những vấn đề chính cần giải quyết

- Rà soát tổng thể về nội dung các Quy hoạch đã được phê duyệt của khu vực lập quy hoạch, qua đó đánh giá tình hình phát triển đô thị trong mối liên hệ với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch các ngành trong địa bàn có liên quan, để làm cơ sở đưa ra các định hướng phù hợp với thực tế hiện nay.

- Định hướng không gian, quỹ đất phát triển đô thị và quy mô các khu vực chức năng, phù hợp với định hướng phát triển các ngành kinh tế chủ đạo. Nghiên cứu phát triển thêm các ngành dịch vụ đô thị;

- Điều chỉnh không gian toàn đô thị, phân khu chức năng hợp lý nhằm đảm bảo định hướng phát triển chung cho toàn đô thị cũng như tận dụng tối đa các cơ sở hạ tầng hiện có và phát huy thế mạnh của từng khu vực.

- Xác định các trung tâm đảm nhận chức năng là các hạt nhân chính nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đô thị.

- Nghiên cứu rà soát, cập nhật các Quy hoạch đã và đang triển khai trong ranh giới nghiên cứu lập điều chỉnh Quy hoạch;

 

 


PHẦN 3.  CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH

3.1. Tính chất khu vực lập quy hoạch

Là Khu đô thị dịch vụ công nghệ hàng không gắn với trung tâm hành chính chính trị mới của Thị xã Thọ Xuân trong tương lai, gồm: Khu hành chính chính trị (Huyện ủy - HĐND - UBND huyện, trung tâm hành chính công và các cơ quan khác) kết hợp với các khu vực phụ trợ như Trung tâm triển lãm tỉnh, trung tâm TDTT cấp vùng, dịch vụ đa chức năng gắn với Trung tâm Logistics tại cửa ngõ cảng hàng không Thọ Xuân, các khu dân cư hiện trạng, dân cư mới khu đô thị sinh thái mới, công viên trung tâm, vui chơi, giải trí, sân Golf, resort, trung tâm văn hoá, y tế, giáo dục, các công trình công cộng đô thị, không gian cây xanh và những diện tích phụ trợ khác...

3.2. Dự kiến quy mô dân số, đất đai

* Chỉ tiêu về quy mô dân số:

- Quy mô dân số đến năm 2040: khoảng 65.000 người (Chỉ tiêu dân số cụ thể sẽ được tính toán cụ thể xác định trong quá trình lập đồ án lập Quy hoạch).

* Các chỉ tiêu sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật:

Áp dụng Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021. Trong quá trình lập quy hoạch sẽ nghiên cứu, tính toán đề xuất chỉ tiêu sử dụng đất cho phù hợp với tính chất, chức năng của khu vực.

3.3. Các chỉ tiêu cơ bản áp dụng

3.3.1. Các chỉ tiêu đất đai:

- Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị (đối với đô thị loại IV): 28 - 45 m2/người; trong đó:

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng đơn vị ở: tối thiểu 2 m2/người;

+ Đất các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở: Chỉ tiêu tính toán xác định cụ thể trên cơ sở quy định tại Bảng 2.4 QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021.

Quy mô tối thiểu các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở

Loại công trình

Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu

Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

A. Giáo dục

1. Trường mầm non

cháu/1.000 người

50

m2/1 cháu

12

2. Trường tiểu học

học sinh /1.000 người

65

m2/1 học sinh

10

3. Trường trung học cơ sở

học sinh /1.000 người

55

m2/1 học sinh

10

B. Y tế

4. Trạm y tế

trạm

1

m2/trạm

500

C. Văn hóa - Thể dục thể thao

5. Sân chơi

 

 

m2/người

0,5

6. Sân luyện tập

 

 

m2/người

0,5

ha/công trình

0,3

7. Trung tâm Văn hóa - Thể thao

công trình

1

m2/công trình

5.000

D. Thương mại

8. Chợ

công trình

1

m2/công trình

2.000

CHÚ THÍCH: Các công trình văn hóa - thể dục thể thao có thể bố trí kết hợp với đất cây xanh sử dụng công cộng.

+ Đất bãi đỗ xe: Chỉ tiêu tính toán xác định cụ thể trên cơ sở quy định tại Bảng 2.18 QCVN 01:2021/BXD và phân bổ quỹ đất bãi đỗ xe từ quy hoạch toàn đô thị Lam Sơn - Sao Vàng.

- Đối với các loại đất khác cấp đô thị trở lên: đảm bảo diện tích theo phân bổ của đồ án quy hoạch chung được duyệt.

3.3.2. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:

- Tỷ lệ đất giao thông tính đến đường phân khu vực (không bao gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị: tối thiểu 18%.

- Cấp điện: 1.000 KWh/người/năm;

- Cấp nước: 120 lít/người/ ngày-đêm;

- Thoát nước: Thoát nước mưa và nước thải riêng biệt;

- Xử lý nước thải: bằng 100% nước cấp;

- Chỉ tiêu xử lý chất thải: 0,9 kg/người/ngày-đêm;

- Rác thải: Thu gom và xử lý 100%.

- Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật khác: Yêu cầu tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/BXD và các Quy chuẩn khác có liên quan. (các chỉ tiêu sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật sẽ được luận chứng, tính toán cụ thể trong quá trình lập đồ án quy hoạch theo các quy định hiện hành).

3.4. Yêu cầu đối với công tác điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập tài liệu số liệu, đánh giá hiện trạng

- Khảo sát địa hình tỷ lệ 1/2000 hệ toạ độ VN2000, độ cao Nhà nước, diện tích khảo sát địa hình khoảng 2.500,0 ha.

- Các số liệu điều tra hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật..,phải sử dụng số liệu điều tra mới nhất, có hệ thống bảng biểu kèm theo.

- Điều tra khảo sát đánh giá điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và các mối liên hệ quy hoạch khác.

- Yêu cầu điều tra cụ thể về hiện trạng các công trình hạ tầng xã hội và công trình công cộng, khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân, đối chiếu chỉ tiêu so với các quy chuẩn, quy định hiện hành để có giải pháp cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng mới.

- Đánh giá rà soát, cập nhật đầy đủ số lượng di tích đã được xếp hạng và diện tích khoanh vùng bảo vệ di tích đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hiện trạng hoạt động du lịch và thiết chế văn hoá, thể thao tại khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.

- Điều tra khảo sát đánh giá các dự án đang triển khai, các quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư có liên quan để khớp nối và điều chỉnh nếu có bất cập.

3.5. Yêu cầu về tổ chức không gian, phân khu chức năng

- Trên cơ sở Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng đã được phê duyệt, việc lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01 phải tuân thủ và cụ thể hóa các nội dung khu vực đã được định hướng và xác định cấu trúc hạ tầng khung khu đô thị đảm bảo khả năng phát triển trước mắt và lâu dài.

- Khớp nối đồng bộ với các quy hoạch, dự án có liên quan, tạo thể thống nhất cơ sở hạ tầng trên cơ sở quy hoạch chung được duyệt và theo các tiêu chuẩn của đô thị loại IV.

- Phân khu chức năng hợp lý giữa các không gian dân cư đô thị, dân cư nông thôn, không gian công cộng, thương mại, không gian xanh sinh thái, đặc biệt là đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định với các công trình, các khu vực bảo tồn.

- Tôn trọng địa hình, cảnh quan tự nhiên; bổ sung các thiết kế và cải tạo cảnh quan ven các kênh và hệ sinh thái khu vực các hồ nước để hình thành các không gian xanh, công viên, không gian vui chơi giải trí, văn hóa - TDTT...xây dựng hình thái đô thị xanh - hiện đại - sinh thái.

- Tổ chức hợp lý các không gian công cộng, kết nối phù hợp đảm bảo nhu cầu của nhân dân và khách du lịch. Đặc biệt là các quảng trường, không gian công cộng, vui chơi giải trí..vv. Cải tạo, bổ sung và nâng cấp hạ tầng đô thị với các khu vực dân cư hiện hữu nhằm kết nối đồng bộ về không gian và hạ tầng với các khu vực phát triển mới theo tiêu chuẩn đô thị loại IV.

- Khai thác hiệu quả quỹ đất, kết nối đồng bộ với các khu vực khác theo định hướng quy hoạch chung; tạo lập một khu đô thị sinh thái hiện đại, thân thiện với môi trường và đáp ứng các nhu cầu tham quan, du lịch - dịch vụ đô thị.

- Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm và định hướng chỉ tiêu cho từng khu chức năng này về diện tích, tầng cao, mật độ xây dựng, phong cách kiến trúc...vv.

- Phân định rõ các khu vực phát triển khu đô thị với chức năng được bố trí phù hợp gắn với các lợi thế hiện có và làm cơ sở xác định các quỹ đất giao nhà đầu tử tổ chức thực hiện QHCT 1/500, giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng, khai thác quỹ đất phát triển, khớp nối các dự án đầu tư xây dựng đã và đang triển khai thực hiện hoặc đã lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết.

- Phân khu đô thị phải dự báo, xác định được quy mô dân số cho các lô đất quy hoạch làm cơ sở cho tính toán và phân bổ dân cư trong quy hoạch chi tiết và các dự án; Dân số dự báo, xác định phải bao gồm cả dân số vãng lai tại các khu đất ở và các khu đất xây dựng các công trình hỗn hợp có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu có).

- Phân khu đô thị phải xác định được hệ thống công trình dịch vụ - công cộng, chỉ tiêu sử dụng đất và khung hạ tầng kỹ thuật cho các lô đất cấp khu vực, đơn vị ở.

- Các trung tâm theo cấp hành chính và trung tâm chuyên ngành (y tế, đào tạo, thương mại, dịch vụ...) cần có quy mô phù hợp, đảm bảo tiết kiệm đất đai.

- Trung tâm theo cấp hành chính phải được bố trí tại vị trí có mối liên hệ thuận lợi nhất tới các khu chức năng của đô thị.

- Phải bố trí hỗn hợp nhiều chức năng khác nhau trong khu trung tâm đô thị đảm bảo khai thác sử dụng đất hiệu quả, linh hoạt và thuận tiện.

- Không gian xanh tự nhiên cần được bảo vệ tối đa; không gian xanh nhân tạo phải được phân bố hợp lý trên toàn diện tích đất xây dựng đô thị để đảm bảo thuận lợi trong sử dụng.

- Định hướng bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, các di sản, di tích trong khu vực, có phương án khai thác và phát huy các khu vực có giá trị về cảnh quan.

3.6. Yêu cầu về kết nối hạ tầng kỹ thuật

- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo nhu cầu sử dụng của khu vực nghiên cứu và các khu vực liên quan, phù hợp với mạng lưới chung theo định hướng Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng đã được phê duyệt. Tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.

- Về giao thông: Xác định mạng lưới đường giao thông liên kết giữa khu vực với đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 47, các đường tỉnh, liên kết với khu vực phía lân cận khu đô thị. Xác định chỉ giới đường đỏ, mặt cắt bao gồm các tuyến đường khu vực, đường nhánh, đường nội bộ phù hợp với quy hoạch khu vực. Tổ chức giao thông an toàn, đảm bảo liên hệ giữa các khu vực và các mối liên hệ với mạng lưới bên ngoài. Xác định vị trí quy mô các bãi xe và hệ thống công trình ngầm, tuy-nen kỹ thuật....

- Về cấp nước: dự báo nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô các công trình nhà máy, trạm bơm nước; bể chứa; các công trình đầu mối cấp nước khác và mạng lưới đường ống cấp nước đến đường phân khu vực;

- Về cấp điện: Xác định nhu cầu cấp điện, nguồn cung cấp điện, vị trí các trạm điện phân phối, mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và hệ thống điện chiếu sáng phải được nghiên cứu bố trí hợp lý, đảm bảo chiếu sáng, đồng thời làm tăng thêm giá trị thẩm mỹ cho khu vực.

- Về san nền, thoát nước mưa, thoát nước thải: Xác định mạng lưới thoát nước mưa, nước thải, vị trí quy mô khu xử lý nước thải, mạng lưới đường ống và thông số kỹ thuật chi tiết; Đề xuất các giải pháp san nền và cao độ chuẩn bị kỹ thuật phù hợp với từng khu vực, đảm bảo bám theo địa hình tự nhiên. Xác định cốt san nền khống chế cho từng khu vực, xác định độ dốc san nền, khối lượng đất đào đắp cho từng khu vực xây dựng.

- Về hạ tầng viễn thông thụ động: Xác định nhu cầu và mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

- Đề xuất biện pháp tổ chức công trình ngầm, gồm: cấp điện, các tuyến cáp thông tin, cấp thoát nước cho khu vực.


PHẦN 4.  HỒ SƠ SẢN PHẨM

4.1. Hồ sơ địa hình phục vụ lập quy hoạch

Hồ sơ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/2000 đảm bảo hệ tọa độ VN 2000, cao độ Nhà nước và các quy định hiện hành của pháp luật.

4.2. Hồ sơ quy hoạch

4.2.1. Phần bản vẽ

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn, cụ thể bao gồm:

a) Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất: Vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch, thể hiện mối quan hệ giữa khu vực lập quy hoạch với các khu vực khác trong đô thị. Bản vẽ thể hiện trên sơ đồ hướng phát triển không gian hoặc bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch ở tỷ lệ thích hợp.

b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc, cảnh quan; hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, cây xanh, nhà ở,...), các khu vực bảo vệ di tích, di sản, danh lam thắng cảnh. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

c) Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường; công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản đồ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng ô phố trong khu vực lập quy hoạch; khoảng lùi công trình đối với các trục đường trong khu vực lập quy hoạch; vị trí, quy mô công trình ngầm (nếu có). Xác định các đơn vị ở; vị trí, quy mô của hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên (nếu có) và cấp đơn vị ở trong khu vực. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

đ) Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

e) Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng đến cấp đường phân khu vực; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến và ga tàu điện ngầm (nếu có); hào và tuynel kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

g) Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo từng chuyên ngành: Chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

h) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nn bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

i) Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật kết hợp bản đồ địa hình.

k) Các bản vẽ thiết kế đô thị: Thể hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.

4.2.2. Phần văn bản

- Thuyết minh tổng hợp và các bảng biểu phụ lục tính toán, bản vẽ thu nhỏ kèm theo (nội dung theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng);

- Tờ trình xin phê duyệt quy hoạch;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;

- Các văn bản pháp lý có liên quan.

4.3. Yêu cầu về số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ

- Bản đồ minh họa trong thuyết minh thu nhỏ theo khổ giấy A3, in màu;

- Bản đồ dùng cho việc bảo cáo thẩm định phê duyệt, in màu; Số lượng tài liệu dùng cho báo cáo thẩm định tùy theo yêu cầu của hội nghị.

- Hồ sơ trình duyệt thành 8 bộ in đen trắng với đầy đủ thành phần như mục 4.1.1, kèm theo 02 bộ hồ sơ màu ( chủ đầu tư 01 bộ, cơ quan quản lý - thẩm định 01 bộ), 02 đĩa CD ghi toàn bộ nội dung bản vẽ và các văn bản liên quan.


PHẦN 5.  DỰ TOÁN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Dự toán kinh phí:

Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị

- Tổng chi phí thực hiện (làm tròn): 7.846.535.000 đồng (đã bao gồm VAT)

(Bằng chữ : Bẩy tỷ, tám trăm bốn mươi sáu triệu, năm trăm  ba mươi  năm nghìn  đồng chẵn).

Trong đó:

+ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:                  198.130.000 đồng

+ Chi phí lập đồ án quy hoạch:                                 4.099.680.000 đồng

+ Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát địa hình:             66.635.000 đồng

+ Chi phí khảo sát địa hình:                          2.221.161.000 đồng

+ Chi phí lập hồ sơ quy hoạch theo GIS:         417.560.000 đồng

+ Chi phí khác:                                                            747.034.000 đồng

+ Chi phí thẩm tra, phê duyệt, quyết toán:        34.101.000 đồng

+ Chi phí kiểm toán:                                           62.234.000 đồng

(Chi tiết theo phụ lục kèm theo)

5.2. Nguồn vốn lập quy hoạch:

Ngân sách huyện và các nguồn huy động hợp pháp khác.     

5.3. Kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch

- Cơ quan phê duyệt nhiệm vụ và đồ án: UBND tỉnh Thanh Hóa;

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Thọ Xuân;

- Cơ quan thẩm định và trình duyệt: Sở Xây dựng Thanh Hóa;

- Đơn vị tư vấn lập: Lựa chọn theo quy định của Pháp luật;

* Tiến độ lập quy hoạch:

+ Thời gian lập nhiệm vụ: không quá 01 tháng.

+ Thời gian lập đồ án: không quá 09 tháng (kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ).

5.4. Nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch

5.4.1. Nội dung và đối tượng lấy ý kiến

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị.Ủy ban nhân dân có liên quan, tổ chức tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tổ chức lập quy hoạch trong việc lấy ý kiến.

- Các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ, có giải trình, tiếp thu và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét trước khi quyết định phê duyệt.

- Đối tượng lấy ý kiến bao gồm: các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và cộng đồng dân cư trong khu vực quy hoạch.

5.4.2. Hình thức và thời gian lấy ý kiến

- Đối với các cơ quan, tổ chức có liên quan, việc lấy ý kiến được thực hiện bằng hình thức gửi hồ sơ, tài liệu hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.

- Đối với cộng đồng dân cư trong khu vực quy hoạch, việc lấy ý kiến được thực hiện bằng phiếu góp ý thông qua hình thức trưng bày công khai hoặc giới thiệu phương án quy hoạch trên phương tiện thông tin đại chúng.

- Thời gian lấy ý kiến ít nhất là 15 ngày đối với cơ quan, 30 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư.

 


PHẦN 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Việc lập các quy hoạch phân khu để cụ thể hoá Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thọ Xuân.

Nhiệm vụ lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phân khu số 01 thuộc khu đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá đã được nghiên cứu kỹ lưỡng, nghiêm túc, đảm bảo các nội dung và trình tự theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Kính đề nghị Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở để cơ quan tổ chức lập quy hoạch triển khai các bước tiếp theo./.


PHẦN PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Tổng hợp dự toán chi phí khảo sát và lập quy hoạch

I. NỘI DUNG:  

- Lập nhiệm vụ khảo sát, quy hoạch

- Khảo sát, Lập đồ án quy hoạch  đủ điều kiện trình cấp có thẩm quyền xét duyệt

II. CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN :

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị

- Thông tư số  20/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12  năm 2019  của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 9/2/2021 của Chính phủ quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Thông tư số:12 /2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 về việc Ban hành định mức xây dựng.

- Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

III. DỰ TOÁN CHI TIẾT

 

Quy mô

2.300,00

ha

     

 

 

Công thức nội suy:

Gx= {

Gb - Ga

x (Qx - Qa)} + Ga

 

 

   

Qb-Qa

 

 

TT

Hạng mục

Ký hiệu

Định mức lập đồ án QH             

Định mức lập NVQH             

Định mức Thẩm định đồ án QH (%)   

Định mức Quản lý lập đồ án QH (%)       

 

(tr.đồng)

(tr.đồng)

 

1

Giá trị cần tính

Gx

3.796,00

183,45

4,542

4,262

 

2

Giá trị của quy mô cận trên

Gb

3.520,00

177,31

5,500

5,100

 

3

Giá trị của quy mô cận dưới

Ga

4.440,00

197,79

3,900

3,700

 

4

Quy mô cận trên

Qb

2.000 ha

2.000 ha

2.000 tr.đ

2.000 tr.đ

 

5

Quy mô cận dưới

Qa

3.000 ha

3.000 ha

5.000 tr.đ

5.000 tr.đ

 

6

Quy mô cần tính

Qx

2.300 ha

2.300 ha

3.796 tr.đ

3.796 tr.đ

 

 

Giá gốc lập NVQH:

183.454.000

đồng

 

 

 

 

 

Giá gốc lập đồ án QH:

3.796.000.000

đồng

 

 

 

 

TT

Hạng mục công việc

Giá gốc tương đương ứng với quy mô

Tỷ lệ áp dụng

Giá trị dự toán

Thuế VAT 8%

Thành tiền (đ)

 

1

2

3

4

5=(3*4)

6 =5*8%

7=5+6

 

I

Chi phí tư vấn

 

 

6.477.383.864

525.782.709

7.003.166.000

 

1

Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch

183.454.000

1,00

183.454.000

14.676.320

198.130.000

 

2

Chi phí lập đồ án quy hoạch

3.796.000.000

1,00

3.796.000.000

303.680.000

4.099.680.000

 

3

Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát địa hình (PL2)

Có phụ lục chi tiết kèm theo

61.698.928

4.935.914

66.635.000

 

4

Chi phí khảo sát địa hình (PL2)

2.056.630.936

164.530.475

2.221.161.000

 

5

Chi phí lập hồ sơ quy hoạch theo GIS

3.796.000.000

10,00%

379.600.000

37.960.000

417.560.000

 

II

Chi phí khác

 

 

 

 

747.034.000

 

1

Chi phí khác thuộc khảo sát

 

 

 

 

145.162.000

 

2

Chi phí thẩm định NVQH

183.454.000

20%

36.690.800

 

36.691.000

 

3

Chi phí xin ý kiến cộng đồng

3.796.000.000

2%

75.920.000

 

75.920.000

 

4

Chi phí thẩm định đồ án QH

3.796.000.000

4,542%

172.414.320

 

172.414.000

 

5

Chi phí quản lý lập đồ án QH

3.796.000.000

4,262%

161.785.520

 

161.786.000

 

6

Chi phí công bố quy hoạch (Không bao gồm panô quảng cáo)

3.796.000.000

3,00%

113.880.000

 

113.880.000

 

7

Chi phí lựa chọn nhà thầu lập QH  

 

 

 

 

41.181.000

 

-

Chi phí lập HSMT (Theo thông tư 12/2021/TT-BXD)

6.738.401.000

0,21%

14.090.069

1.409.007

15.499.000

 

-

Chi phí đánh giá HSDT (Theo thông tư 12/2021/TT-BXD)

6.738.401.000

0,26%

17.221.196

1.722.120

18.943.316

 

-

Chi phí thẩm định HSMT (Theo nghị định 63/2014/NĐ-CP)

6.738.401.000

0,05%

3.369.201

 

3.369.201

 

-

Chi phí  thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (Theo nghị định 63/2014/NĐ-CP)

6.738.401.000

0,05%

3.369.201

 

3.369.201

 

-

Chi phí đăng thông báo mời thầu trên mạng đấu thầu quốc gia

 

 

300.000

30.000

330.000

 

III

Chi phí thẩm tra, phê duyệt, quyết toán

7.750.200.000

0,44%

34.100.880

 

34.101.000

 

IV

Chi phí kiểm toán

7.750.200.000

0,73%

56.576.460

5.657.646

62.234.000

 

 

Tổng giá trị dự toán làm tròn

 

 

 

 

7.846.535.000

 

Bằng chữ :  Bẩy tỷ, tám trăm bốn mươi sáu triệu, năm trăm  ba mươi  năm nghìn  đồng chẵn

 
                 

 
Phụ lục 2: Dự toán chi phí khảo sát địa hình

I. CĂN CỨ LẬP DỰ TOÁN

   

- Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng: Hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành Định mức xây dựng.

- Quyết định số 223/QĐ-SXD ngày 11/01/2022 của Giám đốc Sở Xây dựng Thanh Hóa về việc công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 

- Quyết định sô 727/QĐ-SXD ngày 26/01/2022 của Giám đốc Sở Xây dựng Thanh Hóa về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

- Quyết định sô 4272/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Công bố bộ đơn xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

- Công bố giá vật liệu đến hiện trường xây lắp Quý 4 năm 2023 của liên Sở Xây dựng và Sở Tài chính.

 BẢNG TỔNG HỢP GIÁ THÀNH KHẢO SÁT

   
 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị: đồng

 

STT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

KÝ HIỆU

CÁCH TÍNH GIÁ THÀNH

GIÁ TRỊ

VAT (8%)

TỔNG

 

A

CHI PHÍ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

Gdt

 

Gdt = Gks + Cpvks + VAT

2.056.630.936

164.530.475

2.221.161.000

 

I

CHI PHÍ TRỰC TIẾP

 T 

 

T = VL + NC + M

 

1.062.890.724

 

 

 

1

Chi phí vật liệu

VL

     

 

5.471.065

 

 

 

2

Chi phí nhân công

NC

     

 

999.863.651

 

 

 

3

Chi phí máy

M

     

 

57.556.008

 

 

 

II

CHI PHÍ GIÁN TIẾP

 GT

 

GT = C + Clt + Ctt

784.935.813

 

 

 

1

Chi phí chung

C

 

C = NC x 70%

 

699.904.556

 

 

 

2

Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (TT11/2021/TT-BXD)

Clt

 

Clt = 5% x T

 

53.144.536

 

 

 

3

Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế (TT11/2021/TT-BXD)

Ctt

 

Ctt = 3% x T

 

31.886.722

 

 

 

III

THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC

TL

 

TL = (T + GT) x 6%

 

110.869.592

 

 

 

IV

CHI PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Cpvks

 

Cpvks = Cpa + Cbc

97.934.806

 

 

 

1

Chi phí lập phương án kỹ thuật (TT11/2021/TT-BXD)

Cpa

 

Cpa = 2% x (T+GT+LT)

 

39.173.923

 

 

 

2

Chi phí lập báo cáo kỹ thuật (TT11/2021/TT-BXD)

Cbc

 

Cpa = 3% x (T+GT+LT)

 

58.760.884

 

 

 

B

CHI PHÍ LẬP NHIỆM VỤ KHẢO SÁT
(TT11/2021/TT-BXD)

Cnv

 

Cnv = 3% x (Gdt)

61.698.928

4.935.914

66.635.000

 

C

CÁC CHI PHÍ KHÁC

Ck

 

 

 

145.162.000

 

1

Chi phí giám sát khảo sát địa hình (TT12/2021/TT-BXD)

Cgs

 

Cgs = 4.072% x G

 

83.746.000

6.699.680

90.446.000

 

2

Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình  (TT 10/2021/TT-BXD)

 KT

 

KT = 20% chi phí tư vấn giám sát

16.749.000

1.339.920

18.088.920

 

3

Chi phí quản lý dự án (Bảng 1.1 Thông tư 12/2021/TT-BXD)

Cqlda

 

Cqlda= 3,446%*T

 

36.627.000

 

36.627.000

 

D

GIÁ TRỊ DỰ TOÁN

 DT

 

 

 

 

 

 

2.432.958.000

 

                   

 

 

Số tiền (Bằng chữ): Hai tỷ bốn trăm ba hai triệu, chín trăm năm tám nghìn đồng.

                         

 

Công khai giải quyết TTHC

Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về giải quyết TTHC
Địa chỉ: UBND Thị Trấn Sao Vàng, khu phố Xuân Tâm, TT. Sao Vàng, Huyện Thọ Xuân
SĐT: 02373835076
Email: saovangubndtt@gmail.com